tìm phó từ thích hợp điền vào những ô trống sau:
Các phó từ làm phần trước | Phần trung tâm | Các phó từ làm phần sau |
Cũng,. . . . | Động từ | Xong.... |
Cực kì. . . . | Tính từ | Lắm.... |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau | |
---|---|---|
Chỉ quan hệ thời gian | Đã, đang | |
Chỉ mức độ | Rất, thật | Lắm |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | Vẫn, cũng | |
Chỉ sự phủ định | Không, chưa | |
Chỉ sự cầu khiến | Đừng, | |
Chỉ kết quả và hướng | vào, ra | |
Chỉ khả năng | được |
a. Phó từ "chưa" bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ "gieo".
b. Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ thì "thầm".
c.
- Phó từ "vẫn" bổ sung ý nghĩa tiếp tục, tiếp diễn, không có gì thay đổi vào thời điểm được nói đến của trạng thái cho động từ "còn".
- Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "vơi".
- Phó từ "cũng" bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hiện tượng, trạng thái cho động từ "bớt".
d.
- Phó từ "vẫn" bổ sung ý nghĩa tiếp tục, tiếp diễn cho động từ "giúp".
- Phó từ "những" bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ "lúc".
- Phó từ "chỉ" bổ sung ý nghĩa giới hạn phạm vi cho động từ "khuây khỏa".
- Phó từ "lại" bổ sung ý nghĩa lặp lại, tái diễn cho động từ "đứng".
e.
- Phó từ "mọi" bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ "tiếng".
- Phó từ "đều" bổ sung ý nghĩa đồng nhất về tính chất của nhiều đối tượng cho tính từ "vô ích".
+)Còn nhiều phó từ nhưng đề bài chỉ nói 3 phó từ nên mình chọn những từ này nhé: vừa,lên,cũng
+)Từ được phó từ bổ sung ý nghĩa:vừa-chén ; lên-bay ; cũng-nghĩ
+)Loại ý nghĩa bổ sung của phó từ:
vừa: chỉ thời gian
lên: chỉ kết quả và hướng
cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự
CHĂM CHỈ LUYỆN TẬP NHÉ 😘
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc câu thơ cạnh khóe rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình.Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang, chị đã trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.
đang : chỉ quan hệ thời gian
vào : chỉ kết quả và hướng
rất : chỉ mức độ
không : chỉ sự phủ định
đã : chỉ quan hệ thời gian
a) Điền những từ ngữ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm pháp luật.
- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
b) Đánh dấu + vào ô trống trước những việc nên làm, đánh dấu – vào ô trống trước những việc không nên làm trong những hành động, việc làm dưới dây.
Phó từ đứng trước động từ: Phó từ đứng trước tính từ:
- Hoa sắp đi học. - Bạn Phi rất tốt bụng.
- Tôi đang làm bài tập. - Tôi thật thông minh.
- Tôi vẫn chưa thấy cậu ấy. - Con phố ấy rất yên tĩnh.
Phó từ đứng sau động từ: Phó từ đứng sau động từ:
- Tôi làm được bài tập này. - Con chó ấy to lắm.
- Bạn Toàn chơi cờ vua được. - Bạn ấy tốt bụng lắm.
- Em bé đi được được rồi. - Ngôi nhà ấy đẹp thật.