tác dụng của việc sác định khối lượng mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bài 4:
\(Đặt:Fe_xO_y\\ x=\dfrac{160.70\%}{56}=2\\ y=\dfrac{160-56.2}{16}=3\)
=> CTHH oxit sắt : Fe2O3
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1...........1.........1.........1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
(Số liệu 50 gam không dùng đến? Vì đề cho cái đó là dung dịch)

Bài 4 :
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70}=\dfrac{16y}{30}=\dfrac{160}{100}\). Suy ra : x = 2 ; y = 3
Vậy CTHH của oxit là $Fe_2O_3$

a) Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_n$
$Fe_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2Fe +nCO_2$
$n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_n} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$
$M_{oxit} = 56.2 + 16n = \dfrac{32}{0,2}=160$
Suy ra : n = 3
Vậy oxit cần tìm là $Fe_2O_3$
b) $n_{CO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,6.100 = 60(gam)$

Vì X, Y, Z đều phản ứng được với AgNO3/NH3 nên chúng có nhóm chức -CHO hoặc sẽ có liên kết \(C\equiv C\) ở đầu mạch.
Theo dữ kiện đề bài thì
X là \(HC\equiv C-C\left(OH\right)-CHO\)
Y là \(OHC-CH=CH-CHO\)
Z là \(HC\equiv C-CH_2-CH_2-CHO\)
Các phương trình hóa học
\(HC\equiv C-C\left(OH\right)-CHO + AgNO_3 + NH_3\rightarrow AgC\equivC-C\left(OH\right)-COONH_4+NH_4NO_3+Ag+H_2O\)
\(OHC-CH=CH-CHO + AgNO_3 + NH_3\rightarrow NH_4OOC-CH=CH-COONH_4+NH_4NO_3+Ag+H_2O\)
\(HC\equiv C-CH_2-CH_2-CHO + AgNO_3 + NH_3 \rightarrow AgC\equiv C-CH_2-CH_2-COONH_4+Ag+NH_4NO_3+H_2O\)