K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 giờ trước (10:54)

My name is Hồng Tỷ Tỷ

19 giờ trước (10:54)

Kkk

Tham khảo:

“What is your name?” (Tên bạn là gì?) ...“Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?) ...“Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?) ...“What do you do?” (Bạn làm nghề gì?) ...Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi) ...

8 tháng 4 2022

What's up?Có chuyện gì vậy?

Can I help you?Tôi giúp gì được cho bạn?
Hey, how's it going?Mọi chuyện thế nào rồi?
How do you do?Dạo này thế nào?
Which company do you work for?Bạn hiện đang làm việc cho công ty nào?
7 tháng 3 2018
  • What is your name? (Tên bạn là gì?)
  • Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
  • What do you doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)
  • 1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

    • Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:
    • That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.? (Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)
    • Who gives you that name? Your father or mother, so on? (Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)
    • Does this name have any special meaning? (Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)
    • It’s a pleasure to meet you. Where are you from? (Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)

    2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)

    • Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)
    • What is XYZ ? (XYZ trông như thế nào?)
    • How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)
    • Do you living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)

    3. “Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)

    • Do you live in an apartment or house? (Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?)
    • Do you that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)
    • Do you live with your family? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)
    • How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)

    4. “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)

    • - Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)

    Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp

    • What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)
    • What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)

    Nếu câu trả lời là Yes bạn có thể tiếp tục

    • Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)
    • How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)
    • Do you your job? (Bạn có thích công việc đó không?)
    • What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công việc đó là gì?)
    • What do you best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích nhất trong công việc của bạn?)

    5. Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi)

    Khi hỏi về sở thích của ai đó những câu hỏi thường thấy là:

    - What do you doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

    - Can you play tennis / golf / soccer / etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…không?)

    • How long have you played tennis /golf /soccer /etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá được bao lâu rồi?)
    • Who do you play tennis /golf /soccer /etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai vậy?)

    - What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)

    • Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)
    • How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn ngoài không?)
    • Who do you often go with? (Bạn thường đi với ai?)
7 tháng 3 2018

Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại

Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất chưa? Xin giới thiệu 5 loại câu hỏi phổ biến nhất để bạn có thể bắt đầu bất cứ một cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh nào. Đây là những câu hỏi quen thuộc nhất sẽ giúp các bạn có được những thông tin cơ bản về một ai đó trong lần đầu nói chuyện:

  • What is your name? (Tên bạn là gì?)
  • Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
  • What do you doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)
10 tháng 5 2021

Ngày nay, tiếng Anh được sử dụng như là một ngôn ngữ chính thức của ít nhất gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, biến nó trở thành ngôn ngữ phổ biến nhất hành tinh.
Theo thống kê của Diễn đàn Kinh tế thế giới, hiện nay, trên thế giới có khoảng 400 triệu người nói tiếng Anh như người bản ngữ và có khoảng 1,1 tỷ người nói như ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.

Ngày nay, ngôn ngữ này được sử dụng như là một ngôn ngữ chính thức của ít nhất gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, biến nó trở thành ngôn ngữ phổ biến nhất hành tinh. Vậy, nguyên nhân vì đâu? hãy cùng Englishworks.vn tìm hiểu lý do nhé.

Sự thống trị toàn cầu của Đế chế Anh - Đất nước mặt trời không bao giờ lặn

Bắt đầu từ cuối thế kỉ XVI đến những năm đầu của thế kỉ XX, với sự phát triển mạnh mẽ của hải quân, Đế chế Anh đã thôn tính, xâm lược, cai trị và đặt ảnh hưởng của mình ở rất nhiều các quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ước tính, ở thời kỳ đỉnh cao quyền lực, đế chế này cai trị khoảng 1/5 dân số toàn cầu trên 1/4 tổng diện tích bề mặt trái đất (khoảng hơn 33 triệu km2 – gấp 100 lần diện tích Việt Nam).

Lúc đó, người ta thường ví Đế chế Anh là “đất nước mặt trời không bao giờ lặn”. Mặc dù, ngày nay, vị thế của Anh đã không còn được như trước, hệ thống thuộc địa cũ cũng đã tan rã, nhưng ảnh hưởng về văn hóa và ngôn ngữ Anh ở những nơi này vẫn còn rất lớn.

Sự ảnh hưởng của kinh tế và văn hóa Mỹ

Sau khi Đế chế Anh tan rã, nước Mỹ quật khởi trở thành siêu cường thế giới cả về kinh tế lẫn quân sự. Thông qua sức mạnh quân sự, Mỹ đặt ảnh hưởng của mình đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới. Thông qua sức mạnh kinh tế, siêu cường này đưa tiếng Anh (Mỹ) trở thành ngôn ngữ chính trong các giao dịch kinh tế, tài chính.

Đặc biệt, từ những năm 80 của thế kỷ trước, sự ra đời của internet càng góp phần đưa tiếng Anh lan tỏa đến mọi ngóc ngách của đời sống xã hội. Ước tính, có hơn một nửa thông tin trực tuyến qua internet được viết bằng tiếng Anh.

Mặt khác, những sản phẩm văn hóa, điện ảnh, giải trí của Mỹ cũng có sức ảnh hưởng rất lớn trên thế giới. Những siêu phẩm bom tấn của Hollywood, những bản hit đình đám (đa số được thể hiện bằng tiếng Anh) luôn luôn nhận được sự chờ đón của giới trẻ và những người yêu nghệ thuật trên toàn thế giới.

Tính linh hoạt và tinh tế

Thực tế tiếng Anh có nhiều từ vựng nhất trên thế giới. Có rất nhiều ngôn ngữ đã tuyệt chủng và vẫn còn sử dụng góp phần tạo ra tiếng Anh, bắt đầu với tiếng Latin và kết thúc với tiếng Pháp, vì vậy có thể nói tiếng Anh đã lấy những điều hay nhất từ tiếng Germanic (tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hà Lan) và tiếng Roman (Pháp, Italy, Tây Ban Nha) cho phép sự đa dạng trong cách diễn đạt. Về cơ bản trong tiếng Anh, bạn có thể có 20 cách diễn đạt tùy thuộc vào từ vựng sử dụng, tiếng lóng, tiếng Anh đàm thoại, ngôn ngữ trang trọng, trong khi ở các ngôn ngữ khác bạn hạn chế hơn

Tiếng Anh là ngôn ngữ du lịch

Các nước nói tiếng Anh là những khu vực giàu có nhất hành tinh, và số lượng người có kỳ nghỉ lễ ở nước ngoài đã tạo ra hiện tượng tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chung mà những người từ các quốc gia khác nhau sử dụng để nói chuyện. Cá nhân tôi đã đến Hy Lạp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, và kinh nghiệm của tôi chứng minh điều đó. Tiếng Anh được các khách sạn địa phương, nhà hàng hoặc nhân viên bán lẻ sử dụng trong giao tiếp với người nước ngoài và du khách. Tôi không thể xác nhận điều này đúng với cả thể giới (tôi chưa bao giờ ra ngoài châu Âu), nhưng có một cảm giác rằng nếu đi du lịch bụi qua Đông Nam Á hay đi lặn ở Ai Cập, bạn sẽ luôn tìm thấy những người biết tiếng Anh để chỉ đường cho bạn.

Ngoài ra, xét theo những gì tôi đã đọc, người nói tiếng Anh bản xứ học ngôn ngữ khác luôn luôn có ít cơ hội nói chuyện với những người nói tiếng khác bằng chính ngôn ngữ của họ, vì hầu hết thời gian hai bên đều nói tiếng Anh. Vì vậy, có thể nói tiếng Anh là ngôn ngữ du lịch không chính thức.

10 tháng 5 2021

thanks

25 tháng 8 2016

1.Em thích học tiếng anh vì môn anh là niềm đam mê của em

2.Mục đích của em khi học tiếng anh là để sau này trở thành giáo viên dạy anh giỏi hay thông dịch viên hay hướng dẫn viên du lịch gì đó...

3. Vì em cảm thấy giao tiếp bằng tiếng anh rất thú vị và vừa có thể cải thiện cách ăn nói của mình...........

Mình nghĩ sao thì ghi vậy đó bạn cứ tham khảo nha mình mới lớp 7 à 

25 tháng 8 2016

Viết bằng TA hay TV bn????

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?A. Tập từ đơn giản đến phức tạpB. Khởi động kỹ trước khi tập luyệnC. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫnCâu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?A. Ăn nhẹ, uống nhẹB. Ăn nhẹ, uống nhiềuC. Ăn no, uống nhẹCâu 3....
Đọc tiếp

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?

A. Tập từ đơn giản đến phức tạp

B. Khởi động kỹ trước khi tập luyện

C. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫn

Câu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?

A. Ăn nhẹ, uống nhẹ

B. Ăn nhẹ, uống nhiều

C. Ăn no, uống nhẹ

Câu 3. Trong quá trình tập luyện nếu thấy sức khoẻ không bình thường em cần phải làm gì?

A. Ngồi hoặc nằm ngay.

B. Báo cáo cho giáo viên biết.

C. Tập giảm nhẹ động tác

Câu 4. Bài thể dục phát triển chung lớp 7 gồm bao nhiêu động tác?

A. 8 động tác

B. 9 động tác

C. 10 động tác

Câu 5. Tư thế chuẩn bị của bài thể dục phát triển chung là?

A. Đứng nghiêm.

B. Chân trước, chân sau.

C. Hai chân rộng bằng vai.

 

Câu 6. Khi thực hiện động tác vươn thở của bài thể dục phát triển chung , những nhịp nào hít vào và nhịp nào thở ra?

A. Nhịp 1 và 3 hít vào, nhịp 2 và 4 thở ra.                        

B. Nhịp 1 và 2 hít vào, nhịp 3 và 4 thở ra.

C. Nhịp 2 và 3 hít vào, nhịp 1 và 4 thở ra.

Câu 7. Khi thực hiện động tác chạy đạp sau, chân sau cần phải?

A. Gập gối.

B. Duỗi thẳng.

C. Sao cũng được.

Câu 8. Khi thực hiện động tác chạy đạp sau, tư thế thân người sẽ?

A. Thẳng đứng.

B. Ngả ra sau.      

C. Ngả về trước

Câu 9. Các động bổ trợ cho chạy nhanh đã học là?

A. Bật xa, đà 1 bước giậm nhảy.

B. Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy gót chạm mông, chạy đạp sau.

C. Đá lăng trước, đá lăng trước - sau, đá lăng sang ngang.

Câu 10. Để bổ trợ cho môn chạy nhanh, cần phát triển sức mạnh nào?

A. Tay.

B. Bụng.  

C. Chân.

Câu 11. Khi thực hiện tư thế xuất phát cao trong chạy nhanh, trọng tâm dồn vào chân nào?

A. Trọng tâm dồn vào chân sau.

B. Trọng tâm dồn nhiều vào chân trước

C. Trọng tâm dồn đều cả 2 chân.

Câu 12. Kỹ thuật xuất phát cao  trong chạy nhanh bao gồm mấy hiệu lệnh?

          A. 2 hiệu lệnh.                       

          B. 3 hiệu lệnh.

          C. 4 hiệu lệnh.

Câu 13. Khi nghe hiệu lệnh chạy thì chân sau bước trước hay là chân trước bước trước?

          A. Chân trước.                        

          B. Chân sau.

          C. Chân nào cũng được.

Câu 14. Thứ tự thực hiện của giai đoạn kỹ thuật xuất phát cao là ?

A.Vào chỗ - Chạy - Sẵn sàng.

B.Vào chỗ - Sẵn sàng - Chạy.

C.Sẵn sàng - Vào chỗ - Chạy.

Câu 15. Trong suốt quá trình chạy đến khi về đích, chân chạm đất như thế nào?

A. Cả bàn chân.

B. Nửa bàn chân trước.     

C. Gót chân.

Câu 16. Khi thực hiện kỹ thuật chạy giữa quãng, tay và chân người chạy sẽ?

A. Tay và chân cùng bên.

B.Tùy người chạy.         

C. Tay và chân ngược nhau.

Câu 17. Ở hiệu lệnh vào chỗ” của kĩ thuật xuất phát cao, tư thế đứng của hai chân là?

A. Chân trước - chân sau.

B. Hai chân rộng bằng vai

C. Cả A và B đều đúng.

Câu 18. Chiều dài của sân đá cầu là?

A. 12m10

B. 14m00

C. 13m40

Câu 19. Khi thực hiện tâng cầu bằng má trong bàn chân thì vị trí nào của chân tiếp xúc với cầu?

A. Má trong bàn chân

B. Má ngoài bàn chân

C. Mu bàn chân

Câu 20. Khi thực hiện động tác phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân có nâng trọng tâm  lên cao không?

A. Có nâng trọng tâm

B. Không nâng trọng tâm

C. Tùy người thực hiện

Câu 21. Muốn tâng cầu được nhiều trong thời gian qui định thì người tập cần phải?

A. Tâng cầu lên cao hơn đầu người

 B. Tâng cầu cao ngang mặt

C. Tâng cầu ở tầm thấp

Câu 22. Kĩ thuật cơ bản đúng của động tác của tâng cầu bằng mu bàn chân là?

A. Dùng mu bàn chân tâng cầu lên cao

B. Dùng mu bàn chân tâng cầu ra sau

C. Dùng mu bàn chân tâng cầu ra trước

Câu 23. Tập Đá cầu thường xuyên giúp cho cơ thể phát triển tố chất nào?

A. Nhanh

B. Linh hoạt

C. Cả 2 phương án trên

Câu 24. Động tác nào bổ trợ chính cho kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân?

A. Chạy đá lăng trước

B. Chạy đá má trong

C. Chạy đá má ngoài

Câu 25. Động tác tâng cầu trở lại cho người đối diện là động tác?

A. Tâng cầu bằng đùi

B. Tâng cầu bằng má trong bàn chân

C. Chuyền cầu theo nhóm 2 người

Câu 26.Trong thi đấu Đá cầu, cầu chạm vị trí nào là phạm qui?

A. Chạm đầu

B. Chạm tay

C. Chạm ngực

Câu 27. Trong thi đấu đơn nội dung Đá cầu, mỗi vận động viên được chạm cầu mấy lần?

A. 3 lần chạm

B. 2 lần chạm

C. 1 lần chạm

Câu 28. Chọn chiến thuật nào cho phù hợp trong phát cầu khi thấy đối thủ đứng gần lưới?

A. Phát cầu cao và sâu ra phía sau

B. Phát cầu gần lưới

C. Phát cầu sao cho qua lưới là được.

Câu 29.  Để đưa cầu vào cuộc trong mỗi trận đấu, vận động viên sử dụng động tác nào?

A. Tâng cầu

B. Đỡ cầu

C. Phát cầu

Câu 30. Tình huống sau: Vận động viên A phát cầu chạm vào mép trên của lưới nhưng qua sân của đối phương, vậy theo Luật hiện hành vận động viên A có điểm không?
A. Có
B. Không
C. Phát cầu lại

 

 

 

 

1
31 tháng 12 2021

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?

A. Tập từ đơn giản đến phức tạp

B. Khởi động kỹ trước khi tập luyện

C. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫn

Câu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?

A. Ăn nhẹ, uống nhẹ

B. Ăn nhẹ, uống nhiều

C. Ăn no, uống nhẹ

Câu 3. Trong quá trình tập luyện nếu thấy sức khoẻ không bình thường em cần phải làm gì?

A. Ngồi hoặc nằm ngay.

B. Báo cáo cho giáo viên biết.

C. Tập giảm nhẹ động tác

7 tháng 1 2018

What is your name?

Where are you now?

How are you?

How old are you?

When is your birthday?

7 tháng 1 2018

What your name ?

How old are you ?

How are you ?

Where do you live ?

Who do you live with ?

9 tháng 8 2016

tra google nhá

9 tháng 8 2016

Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.

Dạng bài tiếp theo chắc chắn không thể thiếu trong kì thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh của chúng ta đó chính là dạng bài sửa lỗi sai. Các em hãy cùng luyện tập với cô 10 câu sửa lỗi sai sau đây nhé! Question 1: New sources of energy (A) have been looking (B) for as the number (C) of fossil fuels continues (D) to decrease.Question 2: Vietnam exports (A) a lot of rice is grown (B) mainly in (C) the south of (D) the country.Question 3. He...
Đọc tiếp

undefined

Dạng bài tiếp theo chắc chắn không thể thiếu trong kì thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh của chúng ta đó chính là dạng bài sửa lỗi sai. Các em hãy cùng luyện tập với cô 10 câu sửa lỗi sai sau đây nhé!

 

Question 1: New sources of energy (A) have been looking (B) for as the number (C) of fossil fuels continues (D) to decrease.

Question 2: Vietnam exports (A) a lot of rice is grown (B) mainly in (C) the south of (D) the country.

Question 3. He passed (A) the exam with (B) high scores, that (C) made his parents happy (D).

Question 4. To attract (A) someone’s attention, we can use (B) either verbal and non-verbal (C) forms of communication (D).

Question 5. The doctor's records must be kept (A) thorough and (B) neatly (C) so as to insure (D) good book – keeping.

Question 6. Rabbit and hares (A) look much (B) like and are often (C) mistaken for (D) each other.

Question 7. In the United States (A) among 60 per cent (B) of the space on the pages of newspapers (C) is reserved for (D) advertising.

Question 8: My mother (A) reminded me (B) to remember (C) to water her (D) house plants.

Question 9: Bill (A) is often late (B) for class, (C) which makes his teachers (D) angrily.

Question 10: Mumps (A) are a very (B) common disease (C) which (D) usually affects children.

 

Good luck các em!

4
17 tháng 4 2021

Question 1: New sources of energy (A) have been looking (B) for as the number (C) of fossil fuels continues (D) to decrease.

B => been looked

Question 2: Vietnam exports (A) a lot of rice is grown (B) mainly in (C) the south of (D) the country.

B => grown

Question 3. He passed (A) the exam with (B) high scores, that (C) made his parents happy (D).

C => which

Question 4. To attract (A) someone’s attention, we can use (B) either verbal and non-verbal (C) forms of communication (D).

C => or non-verbal

Question 5. The doctor's records must be kept (A) thorough and (B) neatly (C) so as to insure (D) good book – keeping.

C => neat

Question 6. Rabbit and hares (A) look much (B) like and are often (C) mistaken for (D) each other.

like => alike

Question 7. In the United States (A) among 60 per cent (B) of the space on the pages of newspapers (C) is reserved for (D) advertising.

A => about

Question 8: My mother (A) reminded me (B) to remember (C) to water her (D) house plants.

B => bỏ 

Question 9: Bill (A) is often late (B) for class, (C) which makes his teachers (D) angrily.

angrily => angry

Question 10: Mumps (A) are a very (B) common disease (C) which (D) usually affects children.

A => is

17 tháng 4 2021

1. B => be looked

2. B => grown

3. C => wwhich

4. C => orr non-verbal

5. B => neat

6. B => alike

7. A => about 

8. B => bỏ

9. D => angry

10. A => is

có mà bn

https://olm.vn/tieng-anh/

Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điểnTrong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này...
Đọc tiếp

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

 

100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT.

 

Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng thực hành những Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 sau đây nhé!

 

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

 

I. KIẾN THỨC

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses). Đây là mệnh đề phụ dùng để thay thế hay bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.

 

Who Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Who là một V.

Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người, Whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).

Whose Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).

Which Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).

That Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

When Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.

Where Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề.

II. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:

 

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

8. I live in a pleasant room ………….the garden.

4
17 tháng 1 2022

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

 

 

17 tháng 1 2022

1B

2C

3A

4A

5C

6B

7D