K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4

Đa dạng, nhiều loài đặc hữu (chỉ có ở Úc).

Thích nghi khô hạn, đất nghèo dinh dưỡng.

Nhiều rừng bạch đàn, rừng rậm nhiệt đới ở phía bắc.

Thảo nguyên, hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.

Bị ảnh hưởng bởi cháy rừng tự nhiên thường xuyên.

8 tháng 12 2016

Để thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô và hạn, thực vật và động vật ở hoang mạc phải tự hạn chế sự mất nước (ví dụ: lá biến thành gai,...), tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng (thực vật có thân lùn thấp nhưng bộ rễ rất to và dài, động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá).

 

8 tháng 12 2016

Để thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô và hạn, thực vật và động vật ở hoang mạc phải tự hạn chế sự mất nước (ví dụ: lá biến thành gai,...), tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng (thực vật có thân lùn thấp nhưng bộ rễ rất to và dài, động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá).

 

12 tháng 7 2017

Đáp án C

2 tháng 2 2019

Chọn đáp án A.

- Đặc điểm khí hậu :

+ Lục địa Ôxtraylia có khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất.

+ Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hòa, mưa nhiều.
+ Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ôxtraylia có khí hậu ôn đới.
- Đặc điểm thực vật : Hệ sinh vật nhiệt đới phát triển mạnh ở cả trên cạn và dưới biển.

Đặc điểm nổi bật của hoang mạc đới nóng là:A. mùa hè rất nóng.B. lượng mưa ít nhưng khá đều.C. tuyết rơi quanh năm.D. ít chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.  Sự độc đáo của thế giới thực động vật ở đới hoang mạc là:A. cách thích nghi với điều kiện khô hạn.B. thay đổi cư trú theo mùa.C. thay đổi cảnh sắc theo mùa.D. thích nghi với môi trường nóng, ẩm.  Động vật trong hoang...
Đọc tiếp

Đặc điểm nổi bật của hoang mạc đới nóng là:

A. mùa hè rất nóng.

B. lượng mưa ít nhưng khá đều.

C. tuyết rơi quanh năm.

D. ít chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.

 

 Sự độc đáo của thế giới thực động vật ở đới hoang mạc là:

A. cách thích nghi với điều kiện khô hạn.

B. thay đổi cư trú theo mùa.

C. thay đổi cảnh sắc theo mùa.

D. thích nghi với môi trường nóng, ẩm.

 

 Động vật trong hoang mạc chủ yếu là:

A. các loài thú leo trèo giỏi.

B. các loài chim chuyền cành.

C. các loài móng guốc và ăn thịt.

D. Các loài bò sát và côn trùng.

 

Dân cư ở hoang mạc ít, chỉ tập trung ở:

A. ven sông suối.

B. các ốc đảo.

C. nơi nhiều dầu mỏ.

D. Các thung lũng sâu.

 

Nội dung nào sau đây không phải là cách thích nghi của các loài thực và động vật ở hoang mạc?

A. Tự hạn chế sự mất nước.

B. Tăng cường dự trữ nước.

C. Xải cánh dài để bay.

D. Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng.

 

Đới lạnh nằm trong khoảng:

A. từ hai vòng cực đến hai cực.

B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.

C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.

D. từ hai chí tuyến đến hau cực.

 

 Cảnh quan phổ biến nhất ở đới lạnh là:

A. mùa xuân cây cối xanh tốt.

B. cây cối xanh tốt quanh năm.

C. núi băng và đồng băng ở khắp nơi.

D. ven biển, động thực vật rất phong phú.

 

 Động vật ở môi trường đới lạnh đã thích nghi với môi trường bằng cách nào?

A. Vùi mình vào băng tuyết.

B. Chủ yếu kiếm ăn vào ban đêm.

C. Tăng cường dự trữ nước cho cơ thể.

D. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng.

 

Đâu không phải là cách thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh?

A. Có lớp mỡ và lông dày.

B. ngủ đông hoặc di cư.

C. Tự hạn chế mất nước.

D. sống thành bầy đàn.

 

Động vật nào sau đây ở đới lạnh điển hình có bộ lông không thấm nước?

A. Gấu trắng.

B. Cáo bạc.

C. Tuần lộc.

D. Chim cánh cụt.

 

Các loài thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:

A. rêu và địa y.

B. chò và lim

C. cây thông và bạch đàn.

D. cây thiết sam.

 

Thực vật ở đới lạnh có đặc điểm nào sau đây?

A. Lá cây biến thành gai.

B. Thân hình còi cọc, thấp, lùn.

C. Có bộ rễ to, dài để hút nước.

D. Thân hình phình to để trữ nước.

 

Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của môi trường đới lạnh?

A. Khí hậu rất lạnh.

B. Hoang mạc sỏi đá.

C. Thực vật nghèo nàn.

D. Băng tuyết quanh năm.

 

Thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao do nguyên nhân nào sau đây?

A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

B. Lượng mưa và độ ẩm tăng.

C. Tốc độ gió càng mạnh.

D. Phong hóa chậm, độ mùn giảm.

 

sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi đi từ:

A. vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.

B. vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

C. phía đông sang phía tây.

D. phía tây sang phía đông.

 

Trên thế giới có mấy lục địa?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

 

Việt Nam nằm ở lục địa nào sau đây?

A. Lục địa Ô-xtray-li-a.

B. Lục địa Bắc Mĩ.

C. Lục đia Á-Âu.

D. Lục địa Phi.

 

Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

1
8 tháng 12 2021

A

A

C

A

C

8 tháng 12 2021

Ủa bạn ơi mấy câu đó là từ câu 1 đến câu 5 hả bạn 

- Tảo: nổi bật là kích thước nhỏ.

- Rêu: Không có mạch, sinh sản bằng bào tử.

- Quyết/ dương sỉ: sinh sản bằng bào tử.

- Ngành hạt trần: hạt trần, sinh sản bằng nón.

- Hạt kín: Hạt kín, sinh sản bằng hạt.

8 tháng 5 2024

- Rêu: không có mạch dẫn.

- Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.

- Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.

- Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa

26 tháng 4 2023

1. Đới lạnh

- Khí hậu: Cận cực lục địa  Kiểu thảm thực vật: Đài nguyên (rêu, địa y)  Nhóm đất chính: Đài nguyên.

2. Đới ôn hòa

- Khí hậu: Ôn đới lục địa (lạnh)  Kiểu thảm thực vật: Rừng lá kim  Nhóm đất chính: Pôtdôn.

- Khí hậu: Ôn đới hải dương  Kiểu thảm thực vật: Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp  Nhóm đất chính: Nâu và xám.

- Khí hậu: Ôn đới lục địa (nửa khô hạn)  Kiểu thảm thực vật: Thảo nguyên  Nhóm đất chính: Đen.

- Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa  Kiểu thảm thực vật: Rừng cận nhiệt ẩm  Nhóm đất chính: Đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

- Khí hậu: Cận nhiệt địa trung hải  Kiểu thảm thực vật: Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt  Nhóm đất chính: Đỏ nâu.

- Khí hậu: Cận nhiệt lục địa  Kiểu thảm thực vật: Hoang mạc và bán hoang mạc  Nhóm đất chính: Xám.

3. Đới nóng

- Khí hậu: Nhiệt đới lục địa  Kiểu thảm thực vật: Xavan  Nhóm đất chính: Đỏ, nâu đỏ.

- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa 

28 tháng 4 2023

Do sự pha trộn của các nền văn hóa châu Âu ( văn hóa Latinh từ Tây Ban Nha - Bồ Đào Nha) , châu Phi và của người bản địa châu Mỹ tạo ra nền văn hóa độc đáo

3 tháng 2 2023

- Nhận xét: Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính phân bố khác nhau theo vĩ độ.

+ Tại hai cực Bắc - Nam hoàn toàn là đất băng tuyết.

+ Từ vòng cực Bắc đến khoảng 80oB là nhóm đất đài nguyên và đất pốtdôn.

+ Khoảng 40 oB - 50 oB là nhóm đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới và đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.

+ Dọc chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam về hai phía là nhóm đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng và đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Xích đạo gồm các nhóm đất: đất dỏ, nâu đỏ xavan, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.

+ Các loại đất: đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm và đất đỏ vàng đen xám nhiệt đới chỉ xuất hiện tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

+ Đất phù sa phân bố rải rác từ 40 oB - 40 oN.

- Giải thích: Sự phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu, vì thế tương ứng với các đai khí hậu theo vĩ độ sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.

- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam: rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, rừng ngập mặn, rừng ôn đới núi cao.

+ Các nhóm đất: đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất cát biển.

1.Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện qua điều gì?(1 Điểm)2.Động vật có ở khắp mọi nơi là do đâu?(0.5 Điểm)3.Động vật giống thực vật ở điểm nào?(1 Điểm)4.Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật.(1 Điểm)5.Em hãy trình bày đặc điểm dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết của trùng roi.(1 Điểm)6.Em hãy cho biết vai trò của các bào quan ở trùng roi: điểm mắt, roi, không...
Đọc tiếp

1.Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện qua điều gì?

(1 Điểm)

2.Động vật có ở khắp mọi nơi là do đâu?

(0.5 Điểm)

3.Động vật giống thực vật ở điểm nào?

(1 Điểm)

4.Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật.

(1 Điểm)

5.Em hãy trình bày đặc điểm dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết của trùng roi.

(1 Điểm)

6.Em hãy cho biết vai trò của các bào quan ở trùng roi: điểm mắt, roi, không bào co bóp, hạt diệp lục

(1 Điểm)

7.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình di chuyển nhờ bào quan nào?

(1 Điểm)

8.Em hãy so sánh đặc điểm sinh sản vô tính ở trùng roi và trùng giày

(0.5 Điểm)

9.Trong các đại diện động vật nguyên sinh em đã học, đại diện nào nhỏ nhất? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của đại diện đó.

(1 Điểm)

10.Em hãy so sánh đặc điểm kí sinh ở trùng kiết lị và trùng sốt rét

(1 Điểm)

11.Trùng kiết lị và trùng sốt rét lây bệnh bằng con đường nào?

(0.5 Điểm)

12.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét có đặc điểm gì giống nhau?

(0.5 Điểm)

 

0