.\(\max_{\max_{\placeholder{}}}\) \(\frac{m^2}{\placeholder{}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Hàm bậc nhất trên bậc nhất luôn đơn điệu trên mỗi khoảng xác định
\(\Rightarrow\) GTLN của hàm trên \(\left[2;5\right]\) rơi vào 1 trong 2 đầu mút
Hay \(\max\limits_{\left[2;5\right]}y=max\left\{y\left(2\right);y\left(5\right)\right\}\)
\(y\left(2\right)=\frac{m+3}{-1}=-m-3\)
\(y\left(5\right)=\frac{m+6}{-4}\)
TH1: nếu \(y_{max}=y\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-m-3>\frac{m+6}{-4}\\-m-3=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< -2\\m=-7\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=-7\)
TH2: nếu \(y_{max}=y\left(5\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{m+6}{-4}>-m-3\\\frac{m+6}{-4}=4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>-2\\m=-22\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m=-7\)

Hàm đã cho là bậc nhất trên bậc nhất nên đơn điệu trên mọi khoảng xác định
Hàm liên tục trên \(\left[0;3\right]\Rightarrow\) đạt min và max lần lượt tại 2 đầu mút
\(\Rightarrow\min\limits_{\left[0;3\right]}f\left(x\right)+\max\limits_{\left[0;3\right]}f\left(x\right)=f\left(0\right)+f\left(3\right)\)
\(\Leftrightarrow-m+\frac{3-m}{4}=-2\)
\(\Leftrightarrow-5m=-11\Rightarrow m=\frac{11}{5}\)

\(f\left(x\right)=x^4-6mx^2+m^2\Rightarrow f'\left(x\right)=4x^3-12mx\)
\(f'\left(x\right)=0\Leftrightarrow4x\left(x^2-3m\right)=0\)
- Nếu \(m\le0\Rightarrow\) hàm đạt GTLN tại \(x=-2\)
\(f\left(-2\right)=m^2-24m+16=16\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=24\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu \(m>0\) hàm có 3 cực trị: \(x=0\) là cực đại, \(x=\pm\sqrt{3m}\) là 1 cực tiểu
TH1: \(m\ge\frac{4}{3}\Rightarrow-\sqrt{3m}\le-2< 1< \sqrt{3m}\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)_{max}=f\left(0\right)=m^2=16\Rightarrow m=4\) (thỏa mãn)
- Nếu \(0< m< \frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)_{max}=max\left\{f\left(0\right);f\left(-2\right)\right\}=max\left\{m^2;m^2-24m+16\right\}\)
+ Với \(m< \frac{2}{3}\Rightarrow f\left(x\right)_{max}=f\left(-2\right)=m^2-24m+16=16\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=24\end{matrix}\right.\) (ktm)
- Với \(\frac{2}{3}\le m< \frac{4}{3}\Rightarrow f\left(x\right)_{max}=f\left(0\right)=m^2< \frac{16}{9}< 16\left(ktm\right)\)
Vậy \(S=\left\{0;4\right\}\)
Cho e hỏi đoạn nếu 0<m<4/3 sao suy ra được f max chỉ có thể là f(0) hoặc f(-2) ạ? Còn f(1) thì sao ạ? Em cảm ơn ạ

\(y'=\frac{m^2+m+2}{\left(1-x\right)^2}=\frac{\left(m+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{7}{4}}{\left(1-x\right)^2}>0\)
Hàm đồng biến trên \(\left[-4;-2\right]\)
\(\Rightarrow\max\limits_{\left[-4;-2\right]}y=y\left(-2\right)=-\frac{m^2+2m+2}{3}\)
\(\Rightarrow-\frac{m^2+2m+2}{3}=-\frac{1}{3}\Rightarrow m^2+2m+2=1\)
\(\Rightarrow m=-1\)

Xét hàm \(f\left(x\right)=\dfrac{x+m}{x+1}\) có \(f'\left(x\right)=\dfrac{\left(x+m\right)'\left(x+1\right)-\left(x+m\right)\left(x+1\right)'}{\left(x+1\right)^2}=\dfrac{1-m}{\left(x-1\right)^2}\)
Cho \(f'\left(x\right)=\dfrac{1-m}{\left(x-1\right)^2}=0\Leftrightarrow m=1\)
Khi đó \(f\left(x\right)=\dfrac{x+1}{x+1}=1\)
\(\Rightarrow max_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|+min_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=1+1=2\) ( thỏa mãn )
Vậy \(m=1\) thỏa mãn bài toán.
Xét \(m\ne1\), ta thấy \(f\left(x\right)\) đơn điệu trên \(\left[0;1\right]\), xét các trường hợp:
*) \(f\left(0\right).f\left(1\right)\le0\Leftrightarrow\dfrac{m+1}{2}\cdot m\le0\) \(\Leftrightarrow-1\le m\le0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}min_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=0\\max_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=max\left\{\dfrac{\left|m+1\right|}{2};\left|m\right|\right\}\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(max_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|+min_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=2\)
\(\Leftrightarrow0+\dfrac{\left|\dfrac{m+1}{2}+m\right|+\left|\dfrac{m+1}{2}-m\right|}{2}=2\)
\(\Leftrightarrow\left|\dfrac{3m+1}{2}\right|+\left|\dfrac{-m+1}{2}\right|=4\)
\(\Leftrightarrow\left|3m+1\right|+\left|m-1\right|=8\) (1)
Xét các trường hợp:
+) \(m\le\dfrac{-1}{3}\) : \(\left(1\right)\Leftrightarrow-3m-1-m+1=8\Leftrightarrow m=-2\) ( loại )
+) \(m\ge1\) : \(\left(1\right)\Leftrightarrow3m+1+m-1=8\Leftrightarrow m=2\) ( loại )
+) \(-\dfrac{1}{3}< m< 1\) : \(\left(1\right)\Leftrightarrow3m+1-m+1=8\Leftrightarrow m=3\) ( loại )
*) \(f\left(0\right)\cdot f\left(1\right)>0\Leftrightarrow\dfrac{m+1}{2}\cdot m>0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m>0\\m< -1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}min_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=min\left\{\dfrac{\left|m+1\right|}{2};\left|m\right|\right\}\\max_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=max\left\{\dfrac{\left|m+1\right|}{2};\left|m\right|\right\}\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(min_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|+max_{\left[0;1\right]}\left|f\left(x\right)\right|=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left|\left|\dfrac{m+1}{2}+m\right|-\left|\dfrac{m+1}{2}-m\right|\right|}{2}+\dfrac{\left|\left|\dfrac{m+1}{2}+m\right|\right|+\left|\left|\dfrac{m+1}{2}-m\right|\right|}{2}=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left|\left|3m+1\right|-\left|m-1\right|\right|}{4}+\dfrac{\left|\left|3m+1\right|+\left|m-1\right|\right|}{4}=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2\left|3m+1\right|}{4}=2\)
\(\Leftrightarrow\left|3m+1\right|=4\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=\dfrac{-5}{3}\end{matrix}\right.\)
Tóm lại ở cả 2 trường hợp thì ta có \(m\in\left\{1;\dfrac{-5}{3}\right\}\) thỏa mãn đề bài.
Vậy \(S=\left\{1;\dfrac{-5}{3}\right\}\) có \(2\) phần tử.

Khiêm tốn là một đức tính tốt đẹp của con người thể hiện ở sự biết đánh giá bản thân, không tự đề cao mình hơn người khác, không tự cho mình là hơn tất cả mọi người, không phô trương khoe khoang và kiêu căng tự mãn về những điều đạt được mà luôn biết lắng nghe và học hỏi
Khiêm tốn là một thái độ sống tích cực, một cách làm phong phú thêm kiến thức, kinh nghiêm của bản thân từ cuộc sống.

Dấu ∑ (sigma) trong toán học là ký hiệu của tổng
Nó được dùng để biểu diễn tổng của một dãy số theo một quy luật nhất định.
Dấu ∑\placeholder bạn đang nói đến là một ký hiệu toán học, thường thấy trong các biểu thức tổng.
✅ Ý nghĩa của ký hiệu ∑:
Ký hiệu ∑ là chữ Sigma trong tiếng Hy Lạp, và trong toán học nó có nghĩa là:
Tổng của một dãy số.
📚 Cách viết đầy đủ của ∑:
Biểu thức tổng thường có dạng:
\(\sum_{i = 1}^{n} a_{i}\)
Trong đó:
- ∑: ký hiệu tổng
- i = 1: chỉ số bắt đầu
- n: chỉ số kết thúc
- aᵢ: biểu thức cần cộng dồn
→ Nghĩa là: Cộng tất cả các giá trị a₁ + a₂ + a₃ + ... + aₙ
🧩 Vậy ∑\placeholder là gì?
Dường như trong trường hợp bạn thấy, \placeholder
chỉ là chỗ trống để điền biểu thức cụ thể vào – có thể là:
- Một biểu thức tổng chưa hoàn chỉnh (chờ người điền vào)
- Một biểu thức trong hệ thống trắc nghiệm, toán học online hoặc code LaTeX đang lỗi hiển thị
Ví dụ:
- Nếu bạn thấy:
∑\placeholder
→ Có thể là phần mềm muốn bạn điền công thức vào phần\placeholder
đó.
✍️ Ví dụ cụ thể:
\sum_{i=1}^{5} i = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15
🛠 Trường hợp kỹ thuật:
Nếu bạn đang thấy ký hiệu như ∑\placeholder
trong:
- Phần mềm học toán
- Bài kiểm tra trắc nghiệm online
- Code LaTeX
- Ứng dụng nhập công thức (như Microsoft Math, GeoGebra, Desmos...)
→ Thì \placeholder
chỉ là ô trống để điền biểu thức vào.

🪤
\(\frac{🪤}{4}\)