Giải nghĩa các từ Tiếng anh sau :
1.Adventure book
2.Horror book
3.Science fiction
4.Science and nature
5.Novel
6.Short stories
7.War
8. Art and design
Ai làm đúng và đầy đủ nhất mình tk cho.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tiếng anh , toán , tiếng việt , khoa học , mỹ thuật , âm nhạc
lần lượt là:Tiếng Anh,Toán,Tiếng Việt,khoa học,mĩ thuật,âm nhạc,mik nhanh nhất
Choose and underline the best answer.
1. We were (terrified/ terrifying/ terrifies) of the ending of the horror film.
2. (Science fiction/ Documentary/ Action) is a film that shows real life events or stories.
3. Many people are (exciting/ excites/ excited) about the film .
4. The (plots/ critics/ acting) say the film is fantastic.
5. Her brother (drives/ flies/ rides) his car to work every day.
6. Titanic is a very sad film. (Inspire of/ Although/ Nevertheless), many people love it.
7. Traflic accidents won’t happen if people (remember/ obey/ take care of ) the traffic rules.
8. (Were/ Did/ Do) you use to play in the village common when you were young?
1. We learn about plants and animals during Science lessons .
2. I would som mineral water and a cake ( thứ nhất là mineral water nghĩa là nước khoảng chứ không phải mineral wates , thứ 2 là không có " s " )
Đúng 100%
Đúng 100%
Đúng 100%
Tạm dịch:
Mai: Cậu đang đọc sách gì thế Nick?
Nick: Hành trình trở về Sokuda. Mình đọc sắp xong rồi.
Mai: Đó là sách khoa học viễn tưởng phải không? Nó nói về gì thế?
Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.
Mai: Rồi chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.
Mai: Nghe gay cấn thế!
Nick: Tommy và bốn sinh vật cuối cùng cũng thành công ngăn cản ông chỉ huy hủy diệt Trái Đất.
Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?
Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.
Ex1: Fill the gaps with the words/phrases in the box to give your opinion about the best leisure activity. More than one word can be suitable for some gaps.
In my opinion; In short; Finally; Second; In addition; First; Besides; Also
I choose reading as my favourite leisure activity for a number of reasons (1)........First....... I read anywhere I can and whenever I am free. (2)......Second........, I read many kinds of books, such as: short stories, novels, science book, etc. Books help me to have more knowledge and experience of society, science, and our world. Have you read the book “The Art of Happiness” by the Dalai Lama? It teaches us how not only to get over sadness, but also to be always cheerful. (3)........In addition......., it (4)........Also........ reminds us to live because everybody and real happiness only comes when helping other people. (5)...Besides.............. that, I read a lot of detective stories, like “The Godfather”, “Sherlock Holmes”, etc, (6).....Finally............., a number of comic books and magazines for teenagers make me feel relaxed in my free time. (7)...........In my opinion........., reading makes my mind rich, my life, more pleasant, and I learn a lot from it. (8).........In short........, reading brings me many benefits.
I choose reading as my favourite leisure activity for a number of reasons (1).......First........ I read anywhere I can and whenever I am free. (2)......Second........, I read many kinds of books, such as: short stories, novels, science book, etc. Books help me to have more knowledge and experience of society, science, and our world. Have you read the book “The Art of Happiness” by the Dalai Lama? It teaches us how not only to get over sadness, but also to be always cheerful. (3).......In addition........, it (4)........Also........ reminds us to live because everybody and real happiness only comes when helping other people. (5)........Besides......... that, I read a lot of detective stories, like “The Godfather”, “Sherlock Holmes”, etc, (6)..........Finally........, a number of comic books and magazines for teenagers make me feel relaxed in my free time. (7)............In my opinion.........., reading makes my mind rich, my life, more pleasant, and I learn a lot from it. (8)..........In short.........., reading brings me many benefits.
* Đây là phần dịch:
Tôi chọn đọc là hoạt động giải trí yêu thích của tôi vì một số lý do (1) ....... Đầu tiên ........ Tôi đọc bất cứ nơi nào có thể và bất cứ khi nào tôi được tự do. (2) ...... Thứ hai ........, tôi đã đọc rất nhiều sách, như: truyện ngắn, tiểu thuyết, sách khoa học, ... Sách giúp tôi có thêm kiến thức và kinh nghiệm trong xã hội , khoa học, và thế giới của chúng ta. Bạn có đọc cuốn "The Art of Happiness" của Đức Đạt Lai Lạt Ma? Nó dạy chúng ta làm thế nào không chỉ để vượt qua nỗi buồn, mà còn để luôn luôn vui vẻ. (3) ....... Ngoài ra ........, nó (4) ........ Cũng ........ nhắc nhở chúng ta sống bởi vì tất cả mọi người và thực hạnh phúc chỉ đến khi giúp đỡ người khác. (5) ........ Ngoài ra ......... rằng, tôi đọc rất nhiều câu chuyện trinh thám, như "Bố già", "Sherlock Holmes", vv, (6) ... ....... Cuối cùng ........, một số sách truyện tranh và tạp chí cho thanh thiếu niên khiến tôi cảm thấy thư giãn trong thời gian rảnh. (7) ............ Theo tôi .........., đọc làm cho tâm trí của tôi phong phú, cuộc sống của tôi, dễ chịu hơn, và tôi học được rất nhiều từ nó. (8) .......... Nói ngắn gọn.........., đọc mang lại cho tôi nhiều lợi ích.
--- Chúc bạn hok tốt nhoa ---
1.Ngôn sách
2.sách kinh dị
3.khoa học viễn tưởng
4. Khoa học và thiên nhiên
5.cuốn tiểu thuyết
6. Các câu chuyện ngắn
7.chiến tranh
8. Nghệ thuật và thiết kế
1.Adventure book
2.Horror book
3.Science fiction : Khoa học viễn tưởng
4.Science and nature : Khoa học tự nhiên
5.Novel : cuốn tiểu thuyết
6.Short stories : truyện ngắn
7.War : chiến tranh
8. Art and design : Nghệ thuật và Thiết kế