Complete and write 30 -40 words about your activities.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. believe /bɪ'li:v/ (v): tin tưởng
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin, lòng tin
D. believable /bɪ'li:vəbl/ (a): có thể tin được
Superstitious /,su:pər'stɪ∫əs/ (a): thuộc về tín ngưỡng
Căn cứ vào từ "superstitious" nên vị trí trồng cần một danh từ.
Tạm dịch: Người Việt Nam vẫn còn giữ khá nhiều mê tín dị đoan về các hoạt động thường nhật.
The Duke of Edinburgh Award started (1) ___________ 1956. In order to complete the award, young people have to spend time (2) ________________ exciting but challenging activities. They do volunteer work (e.g helping disabled people), learn new skills such as designing websites and go on expeditions. They all (3) _________________ to write a plan before they do the activities. And when they finish, they get a bronze, silver or gold (4) _____
1. A. on B. in C. with D. between
2. A. does B. do C. doing D. done
3. A. have B. must C. should D. will
4. A. painter B. gift C. present D. award
Chọn C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch:Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa.
=> C sai.
Chọn D
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Dẫn chứng: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch: Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa.
=> Đáp án D
Bài 2: Put the words in the correct order to make meaningful sentences
1./had/ to finish/several reports/ Miss Lan/ and/ write/ as well./ the accounts/
=>Miss Lan had to finish the account and write several reports as well
2. /he/takes part/ in/ a/Although/ he /is/of/sports activities./ severely disabled,/ variety/
=>Although he is severely disabled, he takes part in a variety of sports activities
Bài 2: Put the words in the correct order to make meaningful sentences
1./had/ to finish/several reports/ Miss Lan/ and/ write/ as well./ the accounts/
=>Miss Lan had to finish the account and write several reports as well
2. /he/takes part/ in/ a/Although/ he /is/of/sports activities./ severely disabled,/ variety/
=>Although he is severely disabled, he takes part in a variety of sports activities
I like playing sport with friend in my leisure time. My favourite leisure activity is playing badminton . I often play badminton with every afternoon . I usually play it with my friends. Its very easy and interesting. It help me relax and my body becomes stronger. I like playing badminton because it help me fun and Its good for my healthy. I will continue play it in the future.