Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ớ các đất nước phương Đông so với phương Tây.
A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây.
B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.
C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn.
D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông.
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Vp2 dùng để rút gọn các mệnh đề bị động
=> Ex: The house which is being built now belongs to Mr. John.
= The house built now belongs to Mr. Jonh.
* Sửa lại: publishing => published
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một di sản thế giới ở Việt Nam.
Đáp án D
- Think (v): suy nghĩ
- Advise (v): khuyên, khuyên bảo
- Expect (v): mong đợi, mong chờ
- Propose (v): đề xuất, đề nghị
=> Đáp án D (Thật là quan trọng để biết cách thức mà các nước phát triển giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những điều này ở Việt Nam.)
C
curse: lời thề độc, sự nguyền rủa
misfortune: sự rủi ro, điều không may
uncertainty: sự không chắc chắn
superstition: sự mê tín
Câu này dịch như sau: Bạn có tin vào sự mê tín xa xưa về việc không đi bộ dưới một chiếc thang.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có xu hướng tin vào vi lượng đồng căn vì ________.
A. quảng cáo được hiển thị trong các trung tâm y tế
B. phản hồi tích cực từ một số ít người
C. bằng chứng đáng tin cậy từ các báo cáo y tế gần đây
D. kết quả nghiên cứu một số liệu pháp thay thế
Thông tin: Apparently, many illnesses are short-lived by their very nature which often leads to people believing that it is the homeopathy that cures them.
Tạm dịch: Rõ ràng, nhiều căn bệnh chỉ tồn tại trong thời gian ngắn bởi bản chất của chúng thường dẫn đến việc mọi người tin rằng đó là bệnh vi lượng đồng căn chữa khỏi cho họ
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Dịch nghĩa: Bạn nên lắng nghe các đài phát thanh. Bạn có thể được biết về các tin tức thời sự.
Phương án D. Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about current affairs sử dụng cấu trúc:
Be a good way of doing sth = là một cách tốt để làm gì
Dịch nghĩa: Lắng nghe các đài phát thanh là một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Only by listening to the radio you can keep yourself informed current affairs = Chỉ bằng cách lắng nghe các đài phát thanh bạn mới có thể giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.
B. Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs = Lắng nghe các đài phát thanh và bạn sẽ được biết về các tin tức thời sự.
Câu này mang sắc thái chắc chắn hơn so với câu gốc. Câu gốc chỉ là có thể biết, còn câu này là chắc chắn sẽ biết.
C. A good way of keeping yourself informed about current affairs is listen to the radio = Một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự là nghe đài.
Sau tobe động từ phải để dạng V-ing để biến nó thành dạng danh động từ, do đó phương án C bị sai về cấu trúc ngữ pháp.
Kiến thức: Từ từ đồng nghĩa
Giải thích:
impediment (n): trở ngại
obstacle (n): trở ngại assistance (n): hỗ trợ
impetus (n): sự thúc đẩy encouragement (n): sự khuyến khích
=> impediment = obstacle
Tạm dịch: Quá nhiều thói mê tín dị đoan ở một quốc gia có thể là một trở ngại lớn cho sự phát triển kinh tế của nó.
Chọn A
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, thuốc vi lượng đồng căn ______.
A. chuẩn bị tương tự cho các bệnh khác nhau
B. được tạo thành từ một loạt các thành phần
C. thích hợp cho một loạt các triệu chứng
D. chỉ có ở dạng lỏng
Thông tin: Medicines used in homeopathy are created by heavily diluting in water the subtance in question and subsequently shaking the liquid vigorously.
Tạm dịch: Các loại thuốc được sử dụng trong vi lượng đồng căn được tạo ra bằng cách pha loãng rất nhiều trong nước, với các thành phần phụ còn chưa biết và sau đó lắc mạnh chất lỏng.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. believe /bɪ'li:v/ (v): tin tưởng
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin, lòng tin
D. believable /bɪ'li:vəbl/ (a): có thể tin được
Superstitious /,su:pər'stɪ∫əs/ (a): thuộc về tín ngưỡng
Căn cứ vào từ "superstitious" nên vị trí trồng cần một danh từ.
Tạm dịch: Người Việt Nam vẫn còn giữ khá nhiều mê tín dị đoan về các hoạt động thường nhật.