1. Hòa tan 10 gam muối ăn( NaCl) vào 190 gam nước thu được dung dịch NaCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được. 2. Hòa tan 4 gam NaOH vào nước thu được 400 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được 3. Cho một lượng kim loại Magnesium (dư) vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 7,437 lit khí Hydrogen (đkc).Theo sơ đồ phản ứng sau : Mg + HCl --> MgCl2 + H2 a . Tính khối lượng Magnesium đã tham gia phản ứng? b.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng c. Tính khối lượng Magnesium Chloride( MgCl2) thu được sau phản ứng cứu mình với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot3.5=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2a+6b=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{150.3,65\%}{36,5}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ b,m_{Zn}=0,075.65=4,875\left(g\right)\\c,m_{ddsau}=4,875+150-0,075.2=154,725\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,075.136=10,2\left(g\right)\\c, C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{10,2}{154,725}.100\%\approx6,592\%\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=\dfrac{150}{1,2}=125\left(ml\right)=0,125\left(l\right)\\ C_{MddZnCl_2}=\dfrac{0,075}{0,125}=0,6\left(M\right)\)
`a)PTHH`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,125` `0,25` `0,125` `0,125` `(mol)`
`n_[HCl]=[5/100 .182,5]/[36,5]=0,25(mol)`
`b)m_[Fe]=0,125.56=7(g)`
`V_[H_2]=0,125.22,4=2,8(l)`
`c)m_[HCl]=0,25.36,5=9,125(g)`
`m_[FeCl_2]=0,125.127=15,875(g)`
`d)C%_[FeCl_2]=[15,875]/[7+182,5-0,125.2] .100~~8,39%`
\(a.PTHH:Fe_2O_3+6HCl--->2FeCl_3+3H_2O\)
b. Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{FeCl_3}}=16+284=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{FeCl_3}}=\dfrac{32,5}{300}.100\%=10,83\%\)
nFe2O3= 0.1(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (1)
a) Theo PT (1) : nHCl = 6 nFe2O3 -> nHCl = 0.1*6= 0.6(mol)
=> mHCl= 0.6*36.5 = 21.9(g)
b)nFeCl3=0.2(mol)
mFeCl3= 162.5*0.2=32.5(g)
=> mdd sau phản ứng: 248+16 = 264(g)
=> C%muối= 32.5:264*100=12.3%
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.6\cdot0.1=0.06\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(2............3\)
\(0.1.........0.06\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{2}>\dfrac{0.06}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.1-0.04\right)\cdot27=1.62\left(g\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.1}=0.2\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
nFe2O3=0.1(mol)
PTHH Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
a)Theo pthh,nHCl=6 nFe2O3->nHCl =0.1*6=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
b)nFeCl3=0.2(mol)
mFeCl3=162.5*0.2=32.5(g)
mdd sau phản ứng:248+16=264(g)
C%muối=32.5:264*100=12.3%
nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
a/ Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O
(mol) 0,1 0,6 0,2
b/ Từ PTHH => nHCl = 6nFe2O3 = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9 (g)
c/ nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,2 mol
=> mFeCl3 = 0,2 x 162,5 = 32,5 (g)
=> %FeCl3 = \(\frac{32,5}{248}.100\approx13,105\%\)
a, PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b. Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\) (mol)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=6.0,1=0,6\) (mol)
=> \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\) (g)
c, Theo PTHH: n FeCl3 = 0,2 (mol)
=> m FeCl3 = 0,2 . 162,5 =32,5 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{dd-sau-p.ư}=m_{Fe_2O_3}+m_{ddHCl}=16+248=264\left(g\right)\)
=> C% FeCl3 = \(\frac{32,5}{264}.100\%\approx12,31\%\)
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,06 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol SO2
Số mol của canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,06 - (0,05.1)
= 0,01 (mol)
Khối lượng của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,01 . 74
= 0,74 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 1,12 + 0,3
= 1,42 (l)
Nồng độ mol của canxi sunfit
CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{1,42}=0,04\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch cnaxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{1,42}=0,007\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại chữ ' cnaxi ' thành ' canxi ' giúp mình
1. \(C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+190}.100\%=5\%\)
2. \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
3. \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,3______0,6______0,3___0,3 (mol)
a, \(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)