A là Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ầm cho chất lỏng và khí. B là hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. - Xác định Nguyên tố R; Xác định vị trí của R trong BTH, có giải thích. - Viết CTPT hợp chất A, B.Vận dụng quy tắc octet giải thích sự hình thành phân tử A, B - Cho biết trong A, B nguyên tử nào đảm bảo quy tắc octet, nguyên tử nào không? - Tính số liên kết singmar và liên kết pi trong A, B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài của Tuệ Lâm hướng đi đúng nhưng ráp số bị sai. Anh hướng dẫn em nha!
---
CT oxit cao nhất: R2O5 (R hoá trị V)
Ta có: hợp chất với H + Hợp chất oxit của R có hoá trị cao nhất sẽ có hoá trị tổng là VIII (8)
-> Hc R với H thì R có hoá trị III => CTHH: RH3
Vì đề bài thì R chứa 91,18% khối lượng. Nên ta được:
\(\%m_R=\dfrac{M_R}{M_R+3}.100\%=91,18\%\\ \Leftrightarrow M_R=31\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Photpho\left(P=31\right)\\ \Rightarrow CTHH:PH_3\)
Oxit cao nhất của R có CTHH là R2O5
=> CTHH hợp chất khí với hidro là RH3
Có: \(\%R=\dfrac{NTK_R}{NTK_R+3}.100\%=91,18\%\)
=> NTKR = 31 (đvC)
=> R là P(Photpho)
CTHH oxit cao nhất: P2O5
CTHH hợp chất khí với hidro: PH3
B: RH 3 → % m R = R/R+3 x 100 = 82,35
→ R = 14(N) → A,B là N 2 O 5 và NH 3
Cho em hỏi làm sao mình biết đc R có hoá trị 3 khi tác dụng với hidro ạ.
Đáp án D
Oxit của R là R2O5 => R thuộc nhóm VA . Hợp chất của R với hiđro có công thức: RH3
=> R là Asen (As)
Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5
\(\Rightarrow\) Hợp chất R với H ở thể khí có công thức là RH3
\(d_{RH_3/kk}=1,172\Rightarrow M_{RH_3}=1,172.29=34\left(đvC\right)\)
Ta có: \(M_{RH_3}=R+3=34\\ \Rightarrow R=31\)
Vậy R là Phốt pho (P)
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định nguyên tố R và các hợp chất của nó (A và B) từ các thông tin đã cho.
Bước 1: Xác định nguyên tố R
Tính toán phần trăm khối lượng của hydrogen trong hợp chất B:
Bước 2: Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
Nguyên tố R là Phosphorus (P), thuộc nhóm 15 của bảng tuần hoàn (nhóm Nitrogen), và có số nguyên tử 15.
Bước 3: Viết công thức phân tử hợp chất A và B
CTPT của A=�2�5CTPT của A=P2O5
Đây là oxide cao nhất của phosphorus, được sử dụng làm chất hút ẩm.
Bước 4: Giải thích sự hình thành phân tử A và B theo quy tắc octet
Bước 5: Kiểm tra việc tuân thủ quy tắc octet
Bước 6: Tính số liên kết sigma và pi trong A và B
Tóm tắt: