It is necessary for you to be at home before 9 o' clock.
=> You must ____________________________
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Grammar
1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ khuyết thiếu “Must”, “Have to” và điền vào trong ngoặc
1.1. I Have to… wear a black dress because I want to look good.
1.2. I…Must… wear a black dress because that is the requirement of my company.
1.3. I…Have to… go home now because it's too late.
1.4. I…Must… …go home now because I have a lot to do.
1.5. I… Have to… go to see my friend because I miss her.
1.6. I…Must… go to see my classmate because we work on the same project.
1.7. You…must… wear a tie in the company. It's one of their rules.
1.8. I………Must………go abroad next week. My boss wants me to sign a contract with our foreign customers.
The cars will be built in the new factory by robots
Desktop computers won't probably be needed ten years from now
Celluloid film cameras have been replaced by digital cameras
Passengers can be helped with the check-in at the airports by robots now
Your vocabulary may be enriched by using this electronic dictionary
Computers that can think like humans haven't been invented
1. '' Must''.
* FORM :
+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.
- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)
Ví dụ:
– You must go to school at 7.00 am.
– Students must wear uniform.
+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.
Ví dụ:
– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.
– She looks so sad. She must be punished by her teacher.
+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.
Ví dụ:
– You mustn’t cheat in test.
– You mustn’t go this way.
+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.
Ví dụ:
– Must I give your bike back today?
– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.
+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.
Ví dụ: If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.
2. ''Should''.
* FORM :
+ S + should + V ( nguyên thể ) + O.
- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.
? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?
* USE :
1. Sử dụng should sau một số động từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:
suggest: gợi ý, đề nghị
propose: đề nghị
recommend: tiến cử, giới thiệu
insist: nài nỉ
demand: yêu cầu
Ví dụ:
- They insisted that we should have dinner with them.
Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
- I demanded that we should apologise.
Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.
- What do you suggest I should do?
Bạn đề nghị tôi nên làm gì?
Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...
- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?
Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?
và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."
- It's essential that you should be here on time.
Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.
2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A
Ví dụ:
- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)
- I demanded that he apologise.
- What do you suggest I do?
Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).
Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:
Ví dụ:
- It's essential that you are here on time.
- I demanded that he apologised.
Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.
Ví dụ:
- What do you suggest we should do?
hoặc
- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')
Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
- Jane suggested that I (should) buy a car.
hoặc
- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")
Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.
3. Sử dụng should sau một số tính từ
Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:
strange: lạ lùng
odd: kỳ lạ
funny: buồn cười
typical: điển hình
natural: tự nhiên
interesting: thú vị, lý thú
surprised: ngạc nhiên
surprising: kinh ngạc
Ví dụ:
- It's strange that he should be late. He's usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.
- I was surprised that she should say such a thing.
Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.
4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh
"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.
Ví dụ:
- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.
Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.
Ví dụ:
- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?
Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?
Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).
- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?
5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...
Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.
Ví dụ:
- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)
"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)
Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.
Ví dụ:
- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.
Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)
- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.
Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.
Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
- I wonder where Liz is. She should be here by now.
(= she isn't here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.
(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)
- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.
Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.
- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.
Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)
- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)
Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)
You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".
Ví dụ:
- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?
(= you didn't come but it would have been good to come)
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?
(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)
- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.
(= I eat too much chocolate)
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.
(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.
Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.
- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.
Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):
- You look tired. You should go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
1. Viruses can attack your computer at any time.
Your computer can be attacked by viruses at any time.
2. You must wash this sweater in warm water.
This sweater must be washed in warm water.
3. He used to write many poems when he was a student.
Many poems used to be written by him when he was a student.
4. They couldn't control the economic situation last year.
The economic situation couldn't be controlled last year.
5. The mechanic is going to repair my car.
My car is going to be repaired by the mechanic.
6. Visitors must leave their shoes outside the door.
Their shoes must be left outside the door by visitors.
7. You can see pictures of the earth from the outer space.
Pictures of the earth can be seen from the outer space.
8. The government should modernize the traffic system.
The traffic system should be modernized by the government.
9. Mai has to wash clothes every day.
Clothes have been washed by Mai every day.
10. He is going to introduce his new collection this evening.
His new collection is going to be introduced this evening.
11. No student can find out the correct answer.
The correct answer can't be found.
12. The school will inform the result of the examination in two weeks.
The result of the examination will be informed by the school in two weeks.
13. The students have to close all the windows after class every day.
All the windows have to be closed after class by students every day.
14. Someone might break the news.
The news might be broken.
15. Teachers should check the previous lessons regularly.
The previous lessons should be checked regularly by teachers.
16. That factory used to pump raw sewage directly into the sea.
Raw sewage used to be pumped directly into the sea by that factory.
17. Jack won't pay the bill.
The bill won't be paid by Jack.
18. You mustn't touch that button while the experiment is in progress.
That button mustn't be touched while the experiment is in progress.
19. They should take urgent actions to prevent diseases after the flood.
Urgent actions should be taken to prevent diseases after the flood.
20. We must save natural resources for future use.
Natural resources must be saved for future use.
My future house will be a morden house.The house will be hidden in the forest.My future house will be made of solide diamond in canada.My house will have ten rooms with morden equipment.In the living room, there will be a special chair,a big wirelees tv.In the kitchen will be an iceream maker, will shake maker.In the bedroom ,it will be a puppy room with a cute puppy and master bedroom.i will be a happest person in my dream house
kết bạn nha
Động từ đứng sau đọng từ khuyết thiếu là đọng từ nguyên thể .
VD: I can swim.
Cách dùng của các động từ khuyết thiếu( can, could, have to, must, will, should, ought to, had better, might, will be able to ) là dùng những động từ nguyên thể đứng sau động từ khuyết thiếu đó.
Example: I could ride a bike when I was six.
1. Soccer was played by them.
2. Lan was met last night.
3. Chinese can be spoken by Mai.
4. Your homework must be done by you
( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)
Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn:
1.They played soccer
=> SOCCER WAS PLAYED
2.I met Lan last night.
=> Lan was met me last night
Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:
1.Mai can speak Chinese.
=> Chinese can be spoken by Mai
2.You must do your homework.
=> Your homework must be done by You
Bài 4: Điền động từ khuyết thiếu “must” hoặc ‘mustn’t” vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau.
I must do the laundry every2 days.
You must stay out too late.
You mustn't break the class’s rule.
My mother doesn’t want me to arrive home late, so I must leave now.
Those boys must finish their homework before going out.
Jim must finish his essay today because he’s very busy tomorrow.
Passengers mustn't use phones on the plane.
You mustn't be late for school tomorrow.
Children must be accompanied by an adult when visiting this dangerous place.
I must be home before dinner.
Students mustn't talk during the exam.
You mustn't cheat in a test.
There must be someone upstairs. I can hear the noise.
We mustn't give up on what we are doing.
You mustn't let strangers enter the house while I’m not in.
Bài 4: Điền động từ khuyết thiếu “must” hoặc ‘mustn’t” vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau.
I ___must_______do the laundry every2 days
You ___must_______ stay out too late.
You ____mustn't_______ break the class’s rule
My mother doesn’t want me to arrive home late, so I __must________ leave now.
Those boys ___must________ finish their homework before going out.
Jim ___must________ finish his essay today because he’s very busy tomorrow.
Passengers__mustn't_________ use phones on the plane.
You _mustn't_________ be late for school tomorrow.
Children ___must____________ be accompanied by an adult when visiting this dangerous place.
I ____must________ be home before dinner.
Students___mustn't______ talk during the exam.
You _______mustn't_____ cheat in a test.
There ___must__________ be someone upstairs. I can hear the noise.
We ___mustn't__________ give up on what we are doing.
You ___mustn't_______ let strangers enter the house while I’m not in.
=>You must be at home before 9 o'clock.
You must be at home before 9 o'clock