câu 16:đốt cháy hoàn toàn 16,8 iron (sắt) trong oxygen thu được oxit sắt từ (fe3o4) a.tính khối lượng oxit sắt từ sinh ra b.tính thể tích khí oxygen ở (25°c ,1bar) cần dùng để đốt cháy hết lượng iron trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình:
Ta có tỉ lệ:
Số mol Fe : số mol O2 : số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2
Từ tỉ lệ số mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:
Khối lượng Fe : khối lượng O2 : khối lượng Fe2O3 = (56 x 4) : (32 x 3) : (160 x 2) = 7 : 3 : 10
Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3
Do đó, từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa (5,6 x 10) : 7 = 8 gam gỉ sắt
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{n_{Fe}}{3}=\dfrac{0,1}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ m_{gỉ}=m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232=\dfrac{116}{15}\left(g\right)\)
Oxide tác dụng được với nước tạo thành dd base là CaO
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(Na_2O+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O\)
\(BaO+2H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(CaO+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2O\)
PT chữ: sắt + Oxi \(\rightarrow\) Oxit sắt từ
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(n_{Zn}=0,2mol\\ a.2Zn+O_2-^{^{ }t^{^0}}->2ZnO\\ b.m_{ZnO}=0,2.71=14,2g\\ n_{O_2}=0,2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\ c.2KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{0,2}{3}mol\\ m_{KClO_3}=122,5\cdot\dfrac{0,2}{3}=8,166g\)
Hai oxide tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A SO2 và Na2O
B CO2 và P2O5
C K2O và CaO
D Fe2O3 và SO3
\(Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(3Fe+2O_2\overset{t^0}{\rightarrow}Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1
số mol Fe là: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
a. khối lượng oxit sắt sinh ra là:
\(m_{Fe_3O_4}=nM=0,1\cdot232=23,2\left(g\right)\)
b. thể tích khí O2 cần dùng là:
\(V_{O_2}=24,79\cdot n=24,79\cdot0,2=4,958\left(L\right)\)