hỗn hợp A có khối lượng 8,14 g gồm CuO, Al2O3 và một Oxide của Fe. Cho H2 dư qua hỗn hợp nung nóng sau phản ứng thu được 1,44 g H2O. Hòa tan A cần dùng 170 ml H2SO4 loãng 1M đc dung dịch B.Hòa tan B với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu 5,2g chất rắn. Xác định công thức Oxide của Fe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
FexOy+2yHCl\(\rightarrow\)\(xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}\)+yH2O
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01mol\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,01mol\rightarrow m_{Fe}=0,56g\)
moxit=1,28-0,56=0,72g
%Fe=\(\dfrac{0,56.100}{1,28}43,75\%\)
%oxit=100%-43,75%=56,25%
FexOy+yH2\(\rightarrow\)xFe+yH2O
mFe do oxit tạo ra=5,6-0,56.\(\dfrac{6,4}{1,28}\)=5,6-2,8=2,8g
nFe=2,8:56=0,05mol
noxit=\(\dfrac{0,05}{x}mol\)
Moxit=\(\dfrac{6,4-m_{Fe}}{\dfrac{0,05}{x}}=\dfrac{6,4-2,8}{\dfrac{0,05}{x}}=72x\)
hay 56x+16y=72x hay 16x=16y hay x=y
CTHH oxit: FeO
`%O=100%-70%=30%`
`K.L.P.T=56.x+16.y=160 <am``u>`
\(\%Fe=\dfrac{56.x.100}{160}=70\%\)
\(Fe=56.x.100=70\cdot160\)
`56.x.100=11200`
`56.x=11200`\(\div100\)
\(56.x=112\)
`-> x=`\(112\div56=2\)
Vậy, có `2` nguyên tử `Fe` trong phân tử `Fe_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{160}=30\%\)
`-> y=3 (` tương tự phần trên `)`
Vậy, có `3` nguyên tử `O` trong phân tử này.
`-> CTHH` của `Y: Fe_2O_3`
ta có: %O= 100%- %Fe= 100%- 70%= 30%
%Fe = x.56 chia 160 .100%= 70%
x= 2
%O= y.16 chia 160. 100%= 30%
y=3
vậy: CTHH=Fe2O3
Số nguyên tử $Fe = \dfrac{120.46,67\%}{56} = 1$
Số nguyên tử $S = \dfrac{120 - 56}{32} = 2$
Vậy CTHH của A là $FeS_2$
Câu 1:
Nitơ: \(N_2\)
Oxi: \(O_2\)
Hidro: \(H_2\)
Lưu huỳnh: S