K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10

1. jewelry
2. scary 
3. difference
4. cyclist
5. candy-coated
6. entertainment
7. announced
8. natural
 

31 tháng 10

1. Ms. Trang keeps her rings and necklaces in a____jewelly____(jewel) box.

2. Annabelle is a very ____scary__(scare) character in that horror movie.

3. What is the_____difference___(different) between roller skating and skateboarding?

4. My dad gave me this bicycle last week, he wants me to become a good____cyclist____(cycle).

5. My little brother likes to eat______candy__(candy) fruit at Tet.

6. Tiktok is a popular source of____entertainment__(entertain) among teenagers.

7. They___announced____(announcement) the time and place of the Hiền Lương Village Tết festival last night.

8. Student should learn to protect the environment and save_____natural____(nature) resources.

9 tháng 8 2016

tra google nhá

9 tháng 8 2016

Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.

Theo các nghiên cứu và các sách từ điển thì học tập là:Học và luyện tập để hiểu biết, để có các kỹ năng, để gặt hái được tri thức cho bản thân.Học hay còn gọi là học tập, học hành, học hỏi là quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức hoặc sở thích và có thể liên quan đến việc tổng hợp các thông tin khác...
Đọc tiếp

Theo các nghiên cứu và các sách từ điển thì học tập là:

Học và luyện tập để hiểu biết, để có các kỹ năng, để gặt hái được tri thức cho bản thân.

Học hay còn gọi là học tập, học hành, học hỏi là quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức hoặc sở thích và có thể liên quan đến việc tổng hợp các thông tin khác nhau.

Học và rèn luyện để hiểu biết, trang bị các kỹ năng và tri thức: kết quả học tập, siêng năng học tập. Làm theo gương tốt: học tập lẫn nhau, học tập kinh nghiệm.

Ngoài ra, nếu định nghĩa theo các nhà tâm lý thì học tập là một sự thay đổi tương đối lâu dài về hành vi, là kết quả của các trãi nghiệm.

Học tập là hiểu sâu, hiểu rộng hơn vấn đề, lĩnh vực mà ta muốn biết. Giúp ta trao đổi kiến thức, kinh nghiệm, làm tăng sự sáng tạo và trí tuệ, để chúng ta áp dụng được vào đời sống và xã hội.

0
8c5d7e591918b545_b873fe1ea0cc483a80b1daab8f2e69bc1633505172.docx 1 / 1 Bài tập: Đọc đoạn văn sau, tìm các từ thuộc cùng một trường từ vựng và gọi tên trường từ vựng đó. (Ví dụ về cách làm: Các từ thuộc cùng trường từ vựng: đỏ, xanh, vàng à Trường từ vựng chỉ màu sắc.) Trường tôi nằm trên đường Lê Hồng Phong là ngôi trường lớn nhất trong thành phố. Trường to hơn hẳn so với những...
Đọc tiếp

8c5d7e591918b545_b873fe1ea0cc483a80b1daab8f2e69bc1633505172.docx 1 / 1 Bài tập: Đọc đoạn văn sau, tìm các từ thuộc cùng một trường từ vựng và gọi tên trường từ vựng đó. (Ví dụ về cách làm: Các từ thuộc cùng trường từ vựng: đỏ, xanh, vàng à Trường từ vựng chỉ màu sắc.) Trường tôi nằm trên đường Lê Hồng Phong là ngôi trường lớn nhất trong thành phố. Trường to hơn hẳn so với những ngôi nhà xung quanh nên có thể thấy trường từ xa. Tôi đến trường mỗi ngày trừ chủ nhật. Lớp học của tôi rất rộng để đủ chỗ cho 50 học sinh. Tôi học rất nhiều môn ở trường như toán, lý, sinh, địa, lịch sử,...ngoài ra còn được thí nghiệm, nghiên cứu ở phòng thực hành và ngoại khóa. Tôi thích ngày thứ hai và thứ năm vì nó có những môn học mà tôi quan tâm nhất. Tôi thích nhất giờ ra chơi. Chúng tôi được nghỉ ngơi sau giờ học căng thẳng và thỏa thích với những hoạt động giải trí trong trường. Vì ba tôi làm cảnh sát còn mẹ là giáo viên nên không ai đón tôi sau giờ tan trường. Tôi phải đi bằng xe đạp. Đó là điều duy nhất tôi lo sợ vì giao thông giờ tan học rất đông đúc với nhiều xe máy, xe ô tô, xe buýt... Còn lại tất cả những việc khác tôi rất thích. Tôi yêu trường tôi rất nhiều. Mong mọi người giúp.

0
b, Thân bài(2) Trước hết, “học tập” có nghĩa là tiếp thu kiến thức từ người khác truyền lại, rèn luyện thành kỹ năng và kiến thức cho bản thân. Còn “lao động” là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. Tính từ “tốt” ý chỉ hành động học tập, lao động đạt được chất lượng cao hơn mức bình thường. Từ đó, Bác Hồ muốn khuyên nhủ...
Đọc tiếp

b, Thân bài

(2) Trước hết, “học tập” có nghĩa là tiếp thu kiến thức từ người khác truyền lại, rèn luyện thành kỹ năng và kiến thức cho bản thân. Còn “lao động” là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. Tính từ “tốt” ý chỉ hành động học tập, lao động đạt được chất lượng cao hơn mức bình thường. Từ đó, Bác Hồ muốn khuyên nhủ học sinh cần phải cố gắng học tập, lao động thật tốt để tương lai có thể trở thành người có ích cho xã hội.

- Đoạn văn (2) giải thích từ ngữ nào trong lời răn dạy của Bác? Mục đích của việc giải thích từ ngữ để rút ra được nội dung gì?

 

(3) Có thể khẳng định rằng, lời răn dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh là hoàn toàn đúng đắn. Kiến thức giống như một đại dương mênh mông. Để có được hiểu biết, chúng ta chỉ có tích cực học tập mới có thể trang bị hành trang vững chắc cho tương lai, hoàn thiện bản thân và gặt hái thành công. Bác Hồ chính là một tấm gương sáng ngời. Từ khi còn nhỏ, Bác đã kế thừa truyền thống hiếu học của gia đình, mà tích cực học tập. Cho đến khi trưởng thành, trong suốt ba mươi năm bôn ba nước ngoài, Bác vẫn không ngừng học hỏi để tích lũy một vốn kiến thức phong phú. Bác thông thạo nhiều ngôn ngữ như Anh, Pháp, Hoa, Nga…

- Trong đoạn văn (3) ý kiến của người viết đồng tình hay phản đối với vấn đề trong đời sống từ câu dạy của Bác? Điều đó thể hiện ở câu văn nào?

 

- Người viết đưa ra lí lẽ và dẫn chứng để làm nổi bật ý kiến, hãy tìm:

+ Câu văn nêu lí lẽ của người viết để làm sáng tỏ ý kiến:

 

+ Câu văn nêu bằng chứng của người viết để thuyết phục người đọc đồng tình:

 

+ Những câu văn phân tích dẫn chứng:

 

(4) Cùng với học tập tốt, học sinh cần lao động để rèn luyện sức khỏe, tính tự lập trong cuộc sống. Bản thân Bác Hồ cũng là một con người yêu lao động. Bác luôn chủ động làm việc. Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ những việc lớn như cứu nước đến việc nhỏ như trồng cây trong vườn. Việc gì có thể tự làm, Bác đều không cần người khác giúp đỡ. Bởi vậy, xung quanh Bác cũng rất ít người giúp việc.

- Người viết tiếp tục đưa ra lí lẽ và dẫn chứng để làm nổi bật ý kiến nào, hãy tìm:

+ Ý kiến người viết muốn bàn luận: 

+ Câu văn nêu lí lẽ của người viết để làm sáng tỏ ý kiến: 

+ Câu văn nêu bằng chứng của người viết để thuyết phục người đọc đồng tình: ……………..

+ Những câu văn phân tích dẫn chứng:

…………………………………………………

(5) Chúng ta hãy học tập Bác Hồ, tích cực học tập và lao động để trang bị cho bản thân hành trang bước vào tương lai. Biết tự giác trong học tập, lao động sẽ giúp bản thân trở thành một người chủ động, sáng tạo và càng ngày càng tiến bộ trên con đường học thức. Tự mình học tập, tự mình làm việc là một quá trình tất yếu nếu bạn khát vọng làm được những những điều lớn lao trong cuộc sống này.

 Đoạn văn (5) tác giả đã rút ra bài học nhận thức và hành động nào?

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

0
DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁPA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp.- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần.- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp.B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp- Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?)- Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp vào câu.- Bước 3: Dùng...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁP
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp.
- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp.
B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp

Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?)

Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp vào câu.
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án sao cho giống với công thức chính trong câu.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng (Trường hợp không tìm ra được đáp án hãy dịch thử và kết luận đáp án cuối cùng)

 

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

 

You've gotta dance like there's nobody watching, Love like you'll never be hurt, Sing like there's nobody listening, And live like it's heaven on earth.

2
25 tháng 4 2021

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

31 tháng 8 2018

Đề bài:

Câu 4: Những từ nào trong các cặp dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?

a) Bạn bè tới tấp phôn gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fanngười say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc aođo ván võ sĩ nước chủ nhà.

Trả lời:

– Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao

– Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.

31 tháng 8 2018

Giải câu hỏi 4 – Luyện tập (Trang 26 SGK ngữ văn 6 tập 1) – Phần soạn bài Từ mượn trang 26 SGK ngữ văn lớp 6 tập 1.

Đề bài:

Câu 4: Những từ nào trong các cặp dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?

a) Bạn bè tới tấp phôn gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fanngười say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc aođo ván võ sĩ nước chủ nhà.

Trả lời:

– Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao

– Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?A. Tập từ đơn giản đến phức tạpB. Khởi động kỹ trước khi tập luyệnC. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫnCâu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?A. Ăn nhẹ, uống nhẹB. Ăn nhẹ, uống nhiềuC. Ăn no, uống nhẹCâu 3. Trong quá trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?

A. Tập từ đơn giản đến phức tạp

B. Khởi động kỹ trước khi tập luyện

C. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫn

Câu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?

A. Ăn nhẹ, uống nhẹ

B. Ăn nhẹ, uống nhiều

C. Ăn no, uống nhẹ

Câu 3. Trong quá trình tập luyện nếu thấy sức khoẻ không bình thường em cần phải làm gì?

A. Ngồi hoặc nằm ngay.

B. Báo cáo cho giáo viên biết.

C. Tập giảm nhẹ động tác

Câu 4. Bài thể dục phát triển chung lớp 7 gồm bao nhiêu động tác?

A. 8 động tác

B. 9 động tác

C. 10 động tác

Câu 5. Tư thế chuẩn bị của bài thể dục phát triển chung là?

A. Đứng nghiêm.

B. Chân trước, chân sau.

C. Hai chân rộng bằng vai.

 

Câu 6. Khi thực hiện động tác vươn thở của bài thể dục phát triển chung , những nhịp nào hít vào và nhịp nào thở ra?

A. Nhịp 1 và 3 hít vào, nhịp 2 và 4 thở ra.                        

B. Nhịp 1 và 2 hít vào, nhịp 3 và 4 thở ra.

C. Nhịp 2 và 3 hít vào, nhịp 1 và 4 thở ra.

Câu 7. Khi thực hiện động tác chạy đạp sau, chân sau cần phải?

A. Gập gối.

B. Duỗi thẳng.

C. Sao cũng được.

Câu 8. Khi thực hiện động tác chạy đạp sau, tư thế thân người sẽ?

A. Thẳng đứng.

B. Ngả ra sau.      

C. Ngả về trước

Câu 9. Các động bổ trợ cho chạy nhanh đã học là?

A. Bật xa, đà 1 bước giậm nhảy.

B. Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy gót chạm mông, chạy đạp sau.

C. Đá lăng trước, đá lăng trước - sau, đá lăng sang ngang.

Câu 10. Để bổ trợ cho môn chạy nhanh, cần phát triển sức mạnh nào?

A. Tay.

B. Bụng.  

C. Chân.

Câu 11. Khi thực hiện tư thế xuất phát cao trong chạy nhanh, trọng tâm dồn vào chân nào?

A. Trọng tâm dồn vào chân sau.

B. Trọng tâm dồn nhiều vào chân trước

C. Trọng tâm dồn đều cả 2 chân.

Câu 12. Kỹ thuật xuất phát cao  trong chạy nhanh bao gồm mấy hiệu lệnh?

          A. 2 hiệu lệnh.                       

          B. 3 hiệu lệnh.

          C. 4 hiệu lệnh.

Câu 13. Khi nghe hiệu lệnh chạy thì chân sau bước trước hay là chân trước bước trước?

          A. Chân trước.                        

          B. Chân sau.

          C. Chân nào cũng được.

Câu 14. Thứ tự thực hiện của giai đoạn kỹ thuật xuất phát cao là ?

A.Vào chỗ - Chạy - Sẵn sàng.

B.Vào chỗ - Sẵn sàng - Chạy.

C.Sẵn sàng - Vào chỗ - Chạy.

Câu 15. Trong suốt quá trình chạy đến khi về đích, chân chạm đất như thế nào?

A. Cả bàn chân.

B. Nửa bàn chân trước.     

C. Gót chân.

Câu 16. Khi thực hiện kỹ thuật chạy giữa quãng, tay và chân người chạy sẽ?

A. Tay và chân cùng bên.

B.Tùy người chạy.         

C. Tay và chân ngược nhau.

Câu 17. Ở hiệu lệnh vào chỗ” của kĩ thuật xuất phát cao, tư thế đứng của hai chân là?

A. Chân trước - chân sau.

B. Hai chân rộng bằng vai

C. Cả A và B đều đúng.

Câu 18. Chiều dài của sân đá cầu là?

A. 12m10

B. 14m00

C. 13m40

Câu 19. Khi thực hiện tâng cầu bằng má trong bàn chân thì vị trí nào của chân tiếp xúc với cầu?

A. Má trong bàn chân

B. Má ngoài bàn chân

C. Mu bàn chân

Câu 20. Khi thực hiện động tác phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân có nâng trọng tâm  lên cao không?

A. Có nâng trọng tâm

B. Không nâng trọng tâm

C. Tùy người thực hiện

Câu 21. Muốn tâng cầu được nhiều trong thời gian qui định thì người tập cần phải?

A. Tâng cầu lên cao hơn đầu người

 B. Tâng cầu cao ngang mặt

C. Tâng cầu ở tầm thấp

Câu 22. Kĩ thuật cơ bản đúng của động tác của tâng cầu bằng mu bàn chân là?

A. Dùng mu bàn chân tâng cầu lên cao

B. Dùng mu bàn chân tâng cầu ra sau

C. Dùng mu bàn chân tâng cầu ra trước

Câu 23. Tập Đá cầu thường xuyên giúp cho cơ thể phát triển tố chất nào?

A. Nhanh

B. Linh hoạt

C. Cả 2 phương án trên

Câu 24. Động tác nào bổ trợ chính cho kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân?

A. Chạy đá lăng trước

B. Chạy đá má trong

C. Chạy đá má ngoài

Câu 25. Động tác tâng cầu trở lại cho người đối diện là động tác?

A. Tâng cầu bằng đùi

B. Tâng cầu bằng má trong bàn chân

C. Chuyền cầu theo nhóm 2 người

Câu 26.Trong thi đấu Đá cầu, cầu chạm vị trí nào là phạm qui?

A. Chạm đầu

B. Chạm tay

C. Chạm ngực

Câu 27. Trong thi đấu đơn nội dung Đá cầu, mỗi vận động viên được chạm cầu mấy lần?

A. 3 lần chạm

B. 2 lần chạm

C. 1 lần chạm

Câu 28. Chọn chiến thuật nào cho phù hợp trong phát cầu khi thấy đối thủ đứng gần lưới?

A. Phát cầu cao và sâu ra phía sau

B. Phát cầu gần lưới

C. Phát cầu sao cho qua lưới là được.

Câu 29.  Để đưa cầu vào cuộc trong mỗi trận đấu, vận động viên sử dụng động tác nào?

A. Tâng cầu

B. Đỡ cầu

C. Phát cầu

Câu 30. Tình huống sau: Vận động viên A phát cầu chạm vào mép trên của lưới nhưng qua sân của đối phương, vậy theo Luật hiện hành vận động viên A có điểm không?
A. Có
B. Không
C. Phát cầu lại

 

 

 

 

1
31 tháng 12 2021

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?

A. Tập từ đơn giản đến phức tạp

B. Khởi động kỹ trước khi tập luyện

C. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫn

Câu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?

A. Ăn nhẹ, uống nhẹ

B. Ăn nhẹ, uống nhiều

C. Ăn no, uống nhẹ

Câu 3. Trong quá trình tập luyện nếu thấy sức khoẻ không bình thường em cần phải làm gì?

A. Ngồi hoặc nằm ngay.

B. Báo cáo cho giáo viên biết.

C. Tập giảm nhẹ động tác

22 tháng 9 2016

mk trả lời, bài này mk học qua rồi, cả cách trình bày nữa

61:

8 = 23; 16 = 42 hay 24; 27 = 33; 64 = 82 hay 26;

81 = 92 hay 34; 100 = 102 .

 


 
22 tháng 9 2016

62: 102 = 100;

103 = 1000;

104 = 10000;

105 = 100000;

106 = 1000000;

b) 1000 = 103 ;

1 000 000 = 106 ;

1 tỉ = 1 000 000 000 = 109 ;

 

1000…00 = 1012 .

Cô ơi làm các chuyên đề tổng ôn song song luyện đề vầy được không ạ?

1: Hey, Sam. How's it going?

2: Hi,Lisa. How are you doing?