K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10

11 environmental

12 protection

13 harmful

14 harmlessly

15 harmful

16 conservationists

17 conserved

18 conserve

9 carefully

20 carelessly

Câu 10 : Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trng 20,21 sách Hướng dẫn học Khoa Học 4 , tập hai , hoàn thành các bài tập sau : a)          Sử dụng các từ “ co lại , nở ra , dâng cao , hạ thấp ’’ để điền vào chỗ chấm trong các câu sau : Khi nhúng lọ nước vào nước nóng , nước trong lọ nóng lên , mực nước trong ống ………………….. . Điều này cho thấy nước trong lọ ………….. khi nóng lên .-      Khi nhúng lọ nước vào nước...
Đọc tiếp

Câu 10 : Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trng 20,21 sách Hướng dẫn học Khoa Học 4 , tập hai , hoàn thành các bài tập sau :

 

a)          Sử dụng các từ “ co lại , nở ra , dâng cao , hạ thấp ’’ để điền vào chỗ chấm trong các câu sau :

 

Khi nhúng lọ nước vào nước nóng , nước trong lọ nóng lên , mực nước trong ống ………………….. . Điều này cho thấy nước trong lọ ………….. khi nóng lên .

-      Khi nhúng lọ nước vào nước lạnh , nước trong lọ lạnh đi , mực nước trong ống ………………….. . Điều này cho thấy nước trong lọ ………………….. khi lạnh đi.

( co lại , nở ra , dâng cao , hạ thấp )


B ) Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo các nhiệt độ khác nhau :

 

Câu 11 : Trả lời câu hỏi

 

a)            Sử dụng các từ “tay ta , chiếc cốc , nước nóng ’’ để điền vào chỗ chấm trong câu sau :

 

Khi sờ vào chiếc cốc được đổ đầy nước nóng , ta cảm thấy nóng là vì …………………. truyền nhiệt cho cốc , nhiệt lượng từ …………………………… lại truyền cho …………………………… 

 

B ) Chạm tay vào một vật vừa được lấy từ tủ lạnh ra , tay ta thấy mát lạnh .

 

Em đồng ý với lời giải thích nào sau đây ?

 

A. Có sự truyền nhiệt từ vật sang tay ta làm ta cảm thấy lạnh

 

B. Có sự truyền nhiệt từ tay ta sang vật nên ta cảm thấy lạnh

 

c) Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm ?

 

 

 

Lưu ý :

Dành cho những người học hệ VNEN 

à vở thực hành thì phải là sách kiểu mô hình trường học mới ý

Thì các bạn mới giải đc 

 

0
29 tháng 8 2023

Câu hỏi là gì ạ?

 

29 tháng 8 2023

Ừ!Bạn học rất tốt đáng khen chúc bạn học olm.vn vui vẻ

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The government should invest in renewable energy such as wind and solar power. 

(Chính phụ nên đầu tư vào năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)

2. You can save energy by insulating your house, turning off lights and using public transport. 

(Bạn có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách cách nhiệt cho ngôi nhà của bạn, tắt đèn và sử dụng phương tiện công cộng.)

3. At the moment, we are relying on fossil fuels such as coal, shale gas and oil to give us energy. 

(Hiện tại, chúng ta đang phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch như than đá, đá phiến dầu và dầu mỏ để cung cấp năng lượng.)

4. Factories emit carbon dioxide and other greenhouse gases into the atmosphere. 

(Các nhà máy thải khí CO2 và các loại khí nhà kính khác vào khí quyển.)

5. How can we protect endangered species such as orang-utans, gorillas and tigers? 

(Làm sao chúng ta có thể bảo vệ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như đười ươi, khỉ đột và hổ?)

6. If we don't reduce carbon emissions, the amount of CO2 in the atmosphere will go up. 

(Nếu chúng ta không giảm lượng khí thải cacbon, thì lượng COtrong khí quyển sẽ tăng lên.)

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH1. This 6-word poem __________ (write) by Linh.2. The sausage __________ (eat) by my cat.3. Many ornamental plants __________ (pluck) in my garden.4. __________(vehicle/repair) yet?5. Peter's __________(not/break) glass.6. Recent __________(deliver) package.7. Linh __________ (not/invite) to my birthday party.8. A lot of people __________(help) by my mother.9....
Đọc tiếp

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. This 6-word poem __________ (write) by Linh.

2. The sausage __________ (eat) by my cat.

3. Many ornamental plants __________ (pluck) in my garden.

4. __________(vehicle/repair) yet?

5. Peter's __________(not/break) glass.

6. Recent __________(deliver) package.

7. Linh __________ (not/invite) to my birthday party.

8. A lot of people __________(help) by my mother.

9. __________(lesson/do) yet? The deadline is coming.

10. He __________(already/interviewed) for the position of homeroom teacher.

11. How __________ (plan/make)?

12. How many __________ (play) sports are there in the competition?

13. This teddy bear __________(fix) in Lan's shop.

14. The contract between them __________(just/sign).

15. Movie ticket __________ (not buy).

16. How many _______ (speak) languages ​​are there in the world?

17. Linh's bag __________ (steal) by the thief.

18. __________(the presents/give) for you?

19. These reports __________(type) for 5 hours.

20. The thief __________(not catch) by the police.

 

Bài tập 2: Viết câu bị động cho các câu dưới

1. I have done the Math homework

2. They have lit the candle

3. He has planted the trees

4. Mrs. Hoa has provided a picnic lunch

5. We had seen this map

6. We haven’t used banana leaves instead of paper

7. He had been visited by his parents

8. Hanna has studied Canadian

9. The school has excellent reputation

10. We have collected used plastics.

 

Bài tập 3: Đổi các câu sau về câu CHỦ ĐỘNG

1. The novel had been read by Jessica before she went to school.

2. The book had been read by morning.

3. The floor had been cleaned when I arrived.

4. The work had been finished by my sister when I came.

5. The letter had been mailed by my lover.

6
20 tháng 12 2023

Bài tập 1:
1. This 6-word poem has been written by Linh.
2. The sausage has been eaten by my cat.
3. Many ornamental plants have been plucked in my garden.
4. Has the vehicle been repaired yet?
5. Peter's glass has not been broken.
6. Recent package has been delivered.
7. Linh has not been invited to my birthday party.
8. A lot of people have been helped by my mother.
9. Has the lesson been done yet? The deadline is coming.
10. He has already been interviewed for the position of homeroom teacher.
11. How are plans being made?
12. How many sports are being played in the competition?
13. This teddy bear has been fixed in Lan's shop.
14. The contract between them has just been signed.
15. Movie ticket has not been bought.
16. How many languages are spoken in the world?
17. Linh's bag has been stolen by the thief.
18. Have the presents been  for you?
19. These reportshave been typed for 5 hours.
20. The thief has not been caught by the police.

Bài tập 2:
1. The Math homework has been done by me.
2. The candle has been lit by them.
3. The trees have been planted by him.
4. A picnic lunch has been provided by Mrs. Hoa.
5. This map had been seen by us.
6. Banana leaves haven't been used instead of paper by us.
7. His parents had visited him.
8. Canadian has been studied by Hanna.
9. An excellent reputation is held by the school.
10. Used plastics have been collected by us.

Bài tập 3:
1. Jessica had read the novel before she went to school.
2. The book had been read by morning.
3. I arrived when the floor had been cleaned.
4. I came when my sister had finished the work.
5. My lover had mailed the letter.

\(Zzz\) 😌

22 tháng 12 2023

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. This 6-word poem __has been written________ (write) by Linh.

2. The sausage _____has been eaten_____ (eat) by my cat.

3. Many ornamental plants ____have been plucked______ (pluck) in my garden.

4. _______Has the vehicle been repaired__(vehicle/repair) yet?

5. Peter's _____hasn't been broken_____(not/break) glass.

6. Recent _______has been delivered___(deliver) package.

7. Linh __hasn't been invited________ (not/invite) to my birthday party.

8. A lot of people _______have been helped___(help) by my mother.

9. _Has the lesson been done _________(lesson/do) yet? The deadline is coming.

10. He ______has already interviewed____(already/interviewed) for the position of homeroom teacher.

7 tháng 10 2023

1.HS đọc bảng hướng dẫn theo yêu cầu 

2. 

HƯỚNG DẪN TRỒNG CÂY XANH

Bạn muốn trồng cây xanh, hãy làm theo các bước sau:

1. Chuẩn bị: Bạn cần chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: cây giống, phân bón và các dụng cụ như cuốc, xẻng, cọc, dây, bình tưới.

2. Trồng cây: Trước hết, bạn cần đặt cây thẳng đứng giữa hố. Sau đó, bạn dùng xẻng hoặc đeo găng tay, bón phân vào hố và lấp đất. Cuối cùng, bạn dùng xẻng nện đất hoặc dùng chân giẫm đất xung quanh gốc cây cho chắc. 

3. Bảo vệ cây mới trồng: Đầu tiên bạn cắm cọc cách gốc cây khoảng 5cm. Sau đó bạn buộc cọc với thân cây và tưới nước

8 tháng 9 2021

1. Her daughter is …more beautiful than………….her (beautiful). 
2. Summer is…………the hottest……..season of the year (hot)
3. That dog isn’t ……as dangerous as…………..it looks (dangerous)
4. In the past, people were …………more polite……..than today (polite)
5. It is ……colder…..today than it was yesterday (cold)
6. Our hotel was ……cheaper……..than all the others in the town (cheap)
7. What’s …………the longest……..river in the world (long)
8. It was an awful day. It was ………the worst….day of my life (bad)
9. Everest is……the highest………mountain in the world. It is …higher..….than any other mountain (high)
10. I prefer this chair to the other one. It’s ………more comfortable ………(comfortable)

8 tháng 9 2021

giúppp mình

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu BỊ ĐỘNG thì TƯƠNG LAI (ĐƠN HOẶC GẦN)1.     The room (clean) ……. tomorrow. 2.     Look! The meeting (cancel) ....... due to a sudden fire. 3.     This bridge (build) ……….for the next twenty years. 4.     Children (reward) ……… if they help others. 5.     I (take) …… to school by bus next week. 6.     For this year's Teacher's day, my mother (send) ……… beautiful flowers by her students.7.     We (not...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu BỊ ĐỘNG thì TƯƠNG LAI (ĐƠN HOẶC GẦN)

1.     The room (clean) ……. tomorrow.

2.     Look! The meeting (cancel) ....... due to a sudden fire.

3.     This bridge (build) ……….for the next twenty years.

4.     Children (reward) ……… if they help others.

5.     I (take) …… to school by bus next week.

6.     For this year's Teacher's day, my mother (send) ……… beautiful flowers by her students.

7.     We (not allow) …... to enter this building if we don't behave.

 

Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành bị động

1. Sara will buy a new dress.

→ ……………………………………

2. Her boyfriend won’t install it.

→ ……………………………………

3. Millions of people will visit the Phong Nha cave.

→……………………………………

4. His boss will sign the contract.

→ ……………………………………

5. I will not do it.

→ ……………………………………

6. They will show the new film.

→ ……………………………………

7. He won’t see John.

→ ……………………………………

8. They will not ask me.

→ ……………………………………

9. Will the company employ a new accountant?

→ ……………………………………

10. Will the plumber repair the toilet?

→ ……………………………………

11. Henry will drive home.

→ ……………………………………

12. We will send the tickets.

→ ……………………………………

13. The bus driver will take the tourists to Nha Trang beach.

→ ……………………………………

14. Will Sara cancel the meeting?

→ ……………………………………

15. He will answer the questions later.

→ ……………………………………

 

Bài tập 3: Chuyển các câu chủ động thành bị động:

1. They will build many new schools in the future.

=> Many new schools                                                            .

2. Somebody will call Mr. Green tonight.

=> Mr. Green                                                                        .

3. They will sign the contract tomorrow.

=> The contract                                                                     .

4. We will issue the library cards soon.

=> The library cards                                                              .

5. Nobody will solve this hard problem.

=> This hard problem                                                           .

6. Someone will clean the room.

=> The room                                                                         .

7. They will build a new hospital.

=> A new hospital                                                                 .

8. The author will write this novel in June.

=> This novel                                                                        .

9. They will give him the book next week.

=> He                                                                                    .

10. My wife will write the report for me.

=> The report

7
5 tháng 1

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu BỊ ĐỘNG thì TƯƠNG LAI (ĐƠN HOẶC GẦN)

1.     The room (clean) …won't be cleaned…. tomorrow.

2.     Look! The meeting (cancel) ....will be canceled... due to a sudden fire.

3.     This bridge (build) …will be built…….for the next twenty years.

4.     Children (reward) ……will be rewarded… if they help others.

5.     I (take) …am going to be taken… to school by bus next week.

6.     For this year's Teacher's day, my mother (send) …is going to be sent…… beautiful flowers by her students.

7.     We (not allow) …won't be allowed... to enter this building if we don't behave.

5 tháng 1

Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành bị động

1. Sara will buy a new dress.

→ A new dress will be bought by Sara.

2. Her boyfriend won’t install it.

→ It will not be installed by her boyfriend 

3. Millions of people will visit the Phong Nha cave.

→ The Phong Nha cave will be visited by millions of people.

4. His boss will sign the contract.

→ The contract will be signed by his boss.

5. I will not do it.

→ It will not be done by me.

6. They will show the new film.

→ The new film will be shown by them 

7. He won’t see John.

→ John will not be seen by him. 

8. They will not ask me.

→ I will not be asked by them. 

9. Will the company employ a new accountant?

→ Will a new accountant be employed by the company? 

10. Will the plumber repair the toilet?

→ Will the toilet be repaired by the plumber? 

11. Henry will drive home.

→ Home will be driven by Henry. 

12. We will send the tickets.

→ The tickets will be sent by us.

13. The bus driver will take the tourists to Nha Trang beach.

→ The tourists to Nha Trang beach will be taken by the bus.

14. Will Sara cancel the meeting?

→ Will the meeting be canceled by Sara?

15. He will answer the questions later.

→ The questions later will be answered by him. 

 

Bài tập 3: Chuyển các câu chủ động thành bị động:

1. They will build many new schools in the future.

=> Many new schools will be built in the future.

2. Somebody will call Mr. Green tonight.

=> Mr. Green will called tonight.

3. They will sign the contract tomorrow.

=> The contract will be signed tomorrow.

4. We will issue the library cards soon.

=> The library cards will be issued soon.

5. Nobody will solve this hard problem.

=> This hard problem will be solved. 

6. Someone will clean the room.

=> The room will be cleaned.

7. They will build a new hospital.

=> A new hospital will be built.

8. The author will write this novel in June.

=> This novel will be written by the author in June. 

9. They will give him the book next week.

=> He will given the book next week.

10. My wife will write the report for me.

=> The report will be written for me by my wife.

9 tháng 7 2018

1 I went swimming yesterday

2 Mrs.nhung washed the dishes

30 tháng 3 2020

Are your mother and your aunt successful businesswomen ?

#phanhne

30 tháng 3 2020

TL:

buusinesswomen