1 cân đường là dùng a few hay dùng a little z:)?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Phân biệt A few và few, a little và little | Anhngumshoa.com
bạn tham khảo ở đây
https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/phan-biet-a-few-va-few-a-little-va-little-36525.html
1. We only have ________a few____ flowers
2. There is ________a little_______ milk in the refrigerator
3. She asks us ________a few_________ questions
4. I can speak _____a little________ Chinese
5. ______a few_____ people go to the meeting
6. There are only _______a few_______ books on the shelf
7. My father is eating _____a little_________ chicken soup
8. There are _________a few______ letters in the letter – box
9. He has _______a little_____ money and he will buy _____a few_______ vegetables
10. This text isn’t easy. I need to look up ______a few______ words in the dictionary
11. My sister has ______a few_____ friends so she often lonely
12. The school canteen doesn’t work well and receives ______a few________ complaints from the students
13. The teacher explains the text carefully, so ___a few______ students ask him questions after class
14. Could you tell me _______a little______________ news last night ?
15. The library is very modern but _____a few__________ books are very old
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
5. A lot of/ lots of
“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu
khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.
Ví dụ:
1. We have spent a lot of money.
(Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền)
2. Lots of information has been revealed.
(Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ)
- Sau few / a few là danh từ đếm được số nhiều “gadgets” (thiết bị tiện ích)
- Sau litte / a little là danh từ không đếm được “time” (thời gian)
- A few / a little mang nghĩa tích cực (ít nhưng vẫn đủ dùng)
- few / litlle mang nghĩa tiêu cực (rất ít đến nỗi không đủ)
a) Hai đường chéo có vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường vì khi đó ta thấy :
OA=OC= 3 cm
OB= OD= 2cm.
Nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
1 pound of sugar nha bạn mình nghĩ thế, thấy few với little cứ ít ỏi kiểu gì ấy
a little nha vì đường ko đếm được đếm được thì dùng a few