Nêu tác dụng của dấu phẩy?
5 bạn nhanh nhất mình sẽ tich
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
để chia cahcs giwaux iuwax thành phần trạng ngữ với vế câu
Bài 6: Điền dấu phẩy vào chỗ còn thiếu và nêu tác dụng của dấu phẩy ấy.
- Mai ơi , tớ về nhé !
- Vì bận , tôi không thể đến thăm bạn ấy.
- Ngày mai , tất cả sẽ tập trung ở cổng trường.
- Trong sự yên lặng của dòng sông , em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre.
- Thời tiết xấu , tôi không thể đi tham quan được.
- Thì hiện tại đơn
+ do/does
+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
- Thì hiện tại tiếp diễn
+ is/am/are
+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
- Thì hiện tại hoàn thành
+ have/has
+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
- Thì quá khứ đơn
+ was/were
+ Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
- Thì quá khứ tiếp diễn
+ was/were
+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. ( at, at this time,...)
- Thì quá khứ hoàn thành:
+ had
+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
- Thì tương lai đơn
+ will
+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.
Đặt câu : Bạn Huyền, bạn Chi đều giỏi môn Tiếng Anh
=>Tác dụng: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Đoạn văn tả vào giờ ra chơi nha ! > <
Tiếng trống trường em đã ngừng , không khí bỗng trở nên rất nhộn nhịp . Có bạn thì nhảy dây , có bạn thì chơi đá bóng ,.....Tuy nhiên em cảm thấy ngồi dưới bóng mát của cây bàng và nghe những chú chim hót líu lo thì em đã cảm thấy rất tuyệt vời rồi . Gió thổi hiu hiu làm cho chúng em cảm thấy rất mát mẻ . Giờ ra chơi đã kết thúc nhưng em vẫn còn nhớ mình đã ngồi dưới cây bàng thư giãn , thật tuyệt vời.
Có 4 dấu phẩy
Dấu phẩy thứ 2 là ngăn cách bộ phận cùng chức vụ .
Còn lại mình ko biết nha 1 > <
* Tham khảo thêm tại: https://vungoi.vn/lop-6/chi-tiet-ly-thuyet-dau-hieu-chia-het-cho-2-3-5-va-9-5b625ce187e73c5fb42fced3.html
Dấu hiệu chia hết cho 2 là số chẵn cho 5 là số tận cùng là 0 và5 chia hết cho 3 là cộng tất cả các số vào nhau chia hết cho 9 cũng giống 3 nha k hộ
7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:
Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.
a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
b) Dấu phẩy thứ hai dùng để: ngăn cách giữa 2 vế.
8. Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?
a. Nhẫn nại b. chán nản b. Dũng cảm d. Hậu đậu
9. Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa c. Đó là những từ trái nghĩa
b. Đó là những từ đồng nghĩa d. Đó là những từ đồng âm.
10. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:
Mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học.
7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:
Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.
a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
b) Dấu phẩy thứ hai dùng để: ngăn cách giữa 2 vế.
8. Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?
a. Nhẫn nại b. chán nản b. Dũng cảm d. Hậu đậu
9. Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa c. Đó là những từ trái nghĩa
b. Đó là những từ đồng nghĩa d. Đó là những từ đồng âm.
10. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:
Mặc dù trời mưa to nhưng bạn Lan vẫn đi học
Tham khảo:
Công dụng của dấu phẩy là:
+ Ngăn cách thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
+ Ngăn cách một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
+ Ngăn cách các vế của một câu ghép.
TÁC DỤNG CỦA DẤU PHẨY
• Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
• Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
• Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu
#꧁༺мαιღαин(ღтєαмღƒαღмυôиღиăм)༻꧂