K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5 2021

Tham khảo:

Công dụng của dấu phẩy là:

  + Ngăn cách thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.

  + Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.

  + Ngăn cách một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. 

  + Ngăn cách các vế của một câu ghép.

21 tháng 5 2021

TÁC DỤNG CỦA DẤU PHẨY

• Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

• Ngăn cách các vế câu trong câu ghép

• Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu

#꧁༺мαιღαин(ღтєαмღƒαღмυôиღиăм)༻꧂

6 tháng 5 2018

ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

nha bn

6 tháng 5 2018

để chia cahcs giwaux iuwax thành phần trạng ngữ với vế câu

16 tháng 4 2022

Bài 6: Điền dấu phẩy vào chỗ còn thiếu và nêu tác dụng của dấu phẩy ấy. 

- Mai ơi   ,     tớ về nhé ! 

- Vì bận     ,     tôi không thể đến thăm bạn ấy. 

- Ngày mai    ,     tất cả sẽ tập trung ở cổng trường. 

- Trong sự yên lặng của dòng sông      ,       em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre. 

- Thời tiết xấu      ,      tôi không thể đi tham quan được.

16 tháng 4 2022

Mai ơi, tớ về nhé !

Vì bận, tôi không thể đến thăm bạn ấy.

Ngày mai, tất cả sẽ tập trung ở cổng trường.

Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre.

Thời tiết xấu, tôi không thể đi tham quan được.

18 tháng 5 2021

- Thì hiện tại đơn

+ do/does

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

- Thì hiện tại tiếp diễn

+ is/am/are

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…

- Thì hiện tại hoàn thành

+ have/has

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

- Thì quá khứ đơn

+ was/were

+ Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

-  Thì quá khứ tiếp diễn

+ was/were

+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. ( at, at this time,...)

- Thì quá khứ hoàn thành:

+ had

+  Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

- Thì tương lai đơn

+ will

+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

18 tháng 5 2021
  • 1. Thì hiện tại đơn – Simple Present tens
    • 1.1 Khái niệm:
    • 1.2 Công thức thì hiện tại đơn
    • 1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
  • 2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
    • 2.1 Khái niệm:
    • 2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
    • 2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
    • 2.4 Dấu hiệu nhận biết
  • 3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect
    • 3.1 Khái niệm:
    • 3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
    • 3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
    • 3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
  • 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
    • 4.1 Khái niệm:
    • 4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    • 4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    • 4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
    • 5.1 Khái niệm
    • 5.2 Công thức thì quá khứ đơn
    • 5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
    • 5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  • 6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
    • 6.1 Khái niệm
    • 6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
    • 6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
    • 6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
  • 7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
    • 7.1 Khái niệm
    • 7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
    • 7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
    • 7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
  • 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
    • 8.1 Khái niệm
    • 8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 9. Thì tương lai đơn – Simple Future
    • 9.1 Khái niệm:
    • 9.2 Công thức thì tương lai đơn
    • 9.3 Cách dùng thì tương lai đơn
    • 9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
  • 10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
    • 10.1 Khái niệm
    • 10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
    • 10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
    • 10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
  •  11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
    • 11.1 Khái niệm
    • 11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành
    • 11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành
    • 11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
    • 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
    • 12.1 Khái niệm
    • 12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    • 12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    • 12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
30 tháng 4 2022

Đặt câu : Bạn Huyền, bạn Chi đều giỏi môn Tiếng Anh
=>Tác dụng: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

21 tháng 4 2019

Đoạn văn tả vào giờ ra chơi nha ! > <

Tiếng trống trường em đã ngừng , không khí bỗng trở nên rất nhộn nhịp . Có bạn thì nhảy dây , có bạn thì chơi đá bóng ,.....Tuy nhiên em cảm thấy ngồi dưới bóng mát của cây bàng và nghe những chú chim hót líu lo thì em đã cảm thấy rất tuyệt vời rồi . Gió thổi hiu hiu làm cho chúng em cảm thấy rất mát mẻ . Giờ ra chơi đã kết thúc nhưng em vẫn còn nhớ mình đã ngồi dưới cây bàng thư giãn , thật tuyệt vời.

Có 4 dấu phẩy 

Dấu phẩy thứ 2 là ngăn cách bộ phận cùng chức vụ . 

Còn lại mình ko biết nha 1 > <

5 tháng 6 2021

* Tham khảo thêm tại: https://vungoi.vn/lop-6/chi-tiet-ly-thuyet-dau-hieu-chia-het-cho-2-3-5-va-9-5b625ce187e73c5fb42fced3.html

5 tháng 6 2021

Dấu hiệu chia hết cho 2 là số chẵn cho 5 là số tận cùng là 0 và5 chia hết cho 3 là cộng tất cả các số vào nhau chia hết cho 9 cũng giống 3 nha k hộ

Bài 2: Nêu tác dụng của những dấu phẩy được sử dụng trong những câu sau: 1,Vào tháng 3, (1) đi dọc triền đê sông Hồng, (2)bạn sẽ bắt gặp những chùm hoa xoan tim tím nhỏ bé.2, Trưa, (3)ăn cơm xong, (4)tôi đội chiếc mũ vải, (5)hăm hở bước ra khỏi nhà . 3, Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, (6) ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể làm...
Đọc tiếp

Bài 2: Nêu tác dụng của những dấu phẩy được sử dụng trong những câu sau: 
1,Vào tháng 3, (1) đi dọc triền đê sông Hồng, (2)bạn sẽ bắt gặp những chùm hoa xoan tim tím nhỏ bé.
2, Trưa, (3)ăn cơm xong, (4)tôi đội chiếc mũ vải, (5)hăm hở bước ra khỏi nhà . 
3, Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, (6) ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể làm được những gì mình muốn. 
4, Giáng sinh là dịp để bạn bè gặp gỡ, (7)hội họp, (8)con trai rất thích ngày lễ này. 
5, Để làm được những việc nhọc nhằn đó, (9)Người đã cho họ những giọt nước mắt để rơi. Khi con thấy phụ nữ khóc, (10)hãy nói với họ con yêu họ biết bao và nếu họ vẫn khóc, (11) con hãy làm trái tim họ được bình yên. 
6, Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, (12) ai mà chẳng thích. 
…………………………………………………………………………………………………..

 

0
7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để:……………………………………..…………………b) Dấu phẩy thứ hai dùng để:…………………………………………………………8.  Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?a. Nhẫn nại          b. chán nản                   b. Dũng cảm           d. Hậu đậu9.  Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ...
Đọc tiếp

7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:

Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.

a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để:……………………………………..…………………

b) Dấu phẩy thứ hai dùng để:…………………………………………………………

8.  Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?

a. Nhẫn nại          b. chán nản                   b. Dũng cảm           d. Hậu đậu

9.  Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?

a. Đó là một từ nhiều nghĩa          c. Đó là những từ trái nghĩa

b. Đó là những từ đồng nghĩa       d. Đó là những từ đồng âm.

10. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:

Mặc dù trời mưa to ……………………………………………………………..

Giups mình với

2
28 tháng 3 2022

7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:

Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.

a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

b) Dấu phẩy thứ hai dùng để: ngăn cách giữa 2 vế.

8.  Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?

a. Nhẫn nại          b. chán nản                   b. Dũng cảm           d. Hậu đậu

9.  Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?

a. Đó là một từ nhiều nghĩa          c. Đó là những từ trái nghĩa

b. Đó là những từ đồng nghĩa       d. Đó là những từ đồng âm.

10. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:

Mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học.

28 tháng 3 2022

7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:

Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.

a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

b) Dấu phẩy thứ hai dùng để: ngăn cách giữa 2 vế.

8.  Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?

a. Nhẫn nại          b. chán nản                   b. Dũng cảm           d. Hậu đậu

9.  Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?

a. Đó là một từ nhiều nghĩa          c. Đó là những từ trái nghĩa

b. Đó là những từ đồng nghĩa       d. Đó là những từ đồng âm.

10. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:

Mặc dù trời mưa to nhưng bạn Lan vẫn đi học