Phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào từng nhóm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Các động vật có ở trong hình: Chim bồ nông, con sư tử, con voi, con thỏ, con tê giác, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con lợn rừng, con cá sấu, con vịt, con hà mã.
- Có nhiều cách để phân loại các động vật như dựa vào môi trường sống (trên cạn, dưới nước, nửa cạn nửa nước), dựa vào số chân (4 chân, 2 chân), dựa vào khả năng bay (biết bay, không biết bay), dựa vào khả năng bơi lội (biết bơi, không biết bơi),…
Ví dụ:
+ Nhóm động vật sống trên cạn: con tê giác, con sư tử, con voi, con thỏ, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con lợn rừng …
+ Nhóm động vật có thể sống dưới nước: con vịt, con hà mã, con cá sấu …
+ Nhóm động vật biết bay: con bồ nông …

STT | Tên rễ biến dạng | Tên cây | Đặc điểm của rễ biến dạng | Chức năng đối với cây |
1 | Rễ củ | Cải củ, cà rốt, sắn | Rễ phình to | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả |
2 | Rễ móc | Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh | Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám | Giúp cây leo lên |
3 | Rễ thở | Bụt mọc, mắm, bần | - Sống trong điều kiện thiếu không khí. - Rễ mọc ngược lên trên mặt đất | Lấy o- xi cung cấp cho các phần rễ dưới đất |
4 | Giác mút | Tơ hồng, tầm gửi | Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác | Lấy thức ăn từ cây chủ |
Chúc bạn học tốt

Để phân loại sinh vật chúng ta nên dựa vào đặc điểm của sinh vật. Các đặc điểm đó có thể là:
- Đặc điểm tế bào (có màng nhân hay không có màng nhân, có thành tế bào hay không có thành tế bào,…).
- Mức độ tổ chức cơ thể (đơn bào hay đa bào, có phân hóa hệ cơ quan hay không,…).
- Môi trường sống (trên cạn, dưới nước, trong đất hay trên cơ thể sinh vật).
- Kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng,…).

Các nhóm phân loại:
- Sách giáo khoa: gồm sách giáo khoa các môn
- Sách bài tập: gồm sách bài tập các môn
- Vở bài tập: gồm vở bài tập các môn
- Vở ghi: gồm vở ghi chép các môn
- Thước: thước thẳng, thước eke, thước đo góc
- Bút: gồm các loại bút khác nhau (bút bi, bút chì, bút máy, bút xóa, bút dạ…)

- Khi chín vỏ của các quả khô có thể nứt hoặc không nứt nên chia chúng thành 2 loại
+ Quả khô nẻ: khi chín vỏ khô lại và nứt ra : cải, đậu Hà Lan, quả bông
+ Quả khô không nẻ: Khi chín vỏ khô và không nẻ: Quả thìa là, quả chò
- Một số loại quả khô khác:
+ Quả khô nẻ: đậu đen, đậu xanh…
+ Quả khô không nẻ: quả me

Phân loại thực vật là:
A. Tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định
B. Tìm hiểu vác đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên
C. Tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên
D. Tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định
o l m . v n
Phân loại thực vật là:
A. Tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định
B. Tìm hiểu vác đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên
C. Tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên
D. Tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định

- Ta sẽ phân loại được như sau:
+ Nguồn gốc từ thực vật: cơm, gạo, bột sắn, khơ dầu đậu tương.
+ Nguồn gốc động vật: bột cá.
+ Nguồn gốc từ chất khống: premic khống, premic vitamin.

+ cố gắng học tập thật tốt
+ đặt cho mình mục tiêu đẻ phấn đấu
+ vâng lời ông bà , cha mẹ
+ ko tham gia vào các tệ nạn xã hội
+ tích cực tham gia phong trào của lớp của trường
+ tích cực dơ tay trong các giờ học
+ ủng hộ cho người có hoàn cảnh khó khăn
chúc bạn học tốt
1) Có 2 loại quả chính là quả khô và quả thịt.
- Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
+ Quả khô gồm 2 loại: quả khô tự nẻ và quả khô không nẻ.
_ Quả khô tự nẻ khi chín thì vỏ quả tự nứt ra: giúp phát tán hạt.
_ Quả khô không nẻ khi chín vỏ không tự nứt ra.
- Quả thịt: khi chín mềm, vò dày chứa thịt quả bên trong.
+ Quả thịt gồm 2 loại: quả mọng và quả hạch.
_ Quả mọng: quả gồm toàn thịt, khi dùng dao cắt ngang quả thì cắt dễ dàng.
_ Quả hạch: bên trong quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt
2)
Hạt gồm có: Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm có: chồi mầm, lá mầm. thân mầm và rễ mầm. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
- Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở phôi nhũ
- Hạt 2 lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở 2 lá mầm
Hạt gồm có: Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm có: chồi mầm, lá mầm. thân mầm và rễ mầm.
Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
- Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở phôi nhũ
- Hạt 2 lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở 2 lá mầm
3)
- Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là :
+ Cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, là đơn, lá kép, ...)
+ Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước là noãn nằm trong bầu)
+ Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau.
- Nói thực vật hạt kín là đại diện tiến hoá nhất trong giới thực vật vì :
+ Về cấu tạo: Hệ mạch phát triển để dẫn truyền các chất .
+ Về phương thức dinh dưỡng: Cấu tạo các cơ quan hoàn thiện cho việc quang hợp .
+ Về phương thức sinh sản:
Thụ phấn bằng gió, côn trùng... Thụ tinh kép, tạo quả để bảo vệ hạt
+ Hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
Việc phân loại động vật dựa trên các đặc điểm giống nhau là một phương pháp quan trọng trong sinh học để hiểu rõ hơn về các nhóm động vật và mối quan hệ của chúng. Dưới đây là cách phân loại động vật dựa trên các đặc điểm cơ bản:
### 1. **Phân loại theo hệ thống phân loại (Taxonomy)**
**a. Giới (Kingdom):**
- **Giới Động vật (Animalia):** Tất cả các động vật.
**b. Ngành (Phylum):**
- **Ngành Động vật có xương sống (Chordata):** Có cột sống, bao gồm các lớp: động vật có xương (bảng 2), động vật không xương (bảng 1).
- **Ngành Động vật không xương sống (Invertebrata):** Không có cột sống, bao gồm nhiều lớp khác nhau.
**c. Lớp (Class):**
- **Lớp Động vật có xương sống:**
- **Lớp Thú (Mammalia):** Có lông, nuôi con bằng sữa (ví dụ: người, hổ, cá voi).
- **Lớp Chim (Aves):** Có lông vũ, đẻ trứng (ví dụ: chim sẻ, đại bàng).
- **Lớp Bò sát (Reptilia):** Da khô, có vảy (ví dụ: rắn, thằn lằn).
- **Lớp Lưỡng cư (Amphibia):** Sống ở cả môi trường nước và đất (ví dụ: ếch, newt).
- **Lớp Cá (Pisces):** Sống dưới nước, có vảy (ví dụ: cá hồi, cá mập).
- **Lớp Động vật không xương sống:**
- **Lớp Động vật chân khớp (Arthropoda):** Có bộ xương ngoài (ví dụ: côn trùng, nhện).
- **Lớp Động vật thân mềm (Mollusca):** Có cơ thể mềm (ví dụ: ốc, trai).
- **Lớp Động vật sứa (Cnidaria):** Có tế bào chứa độc tố (ví dụ: sứa, hải quỳ).
**d. Bộ (Order), Họ (Family), Giống (Genus), Loài (Species):**
- **Bộ:** Ví dụ, bộ ăn thịt (Carnivora) bao gồm các loài như hổ, sư tử.
- **Họ:** Ví dụ, họ mèo (Felidae) bao gồm cả hổ, báo, mèo nhà.
- **Giống:** Ví dụ, giống hổ (Panthera) bao gồm các loài như hổ, sư tử.
- **Loài:** Ví dụ, loài hổ Bengal (Panthera tigris tigris).
### 2. **Phân loại theo môi trường sống**
**a. Động vật sống trên cạn:**
- **Động vật có vú:** Hổ, voi, gấu.
- **Chim:** Đại bàng, hồng hạc.
- **Bò sát:** Rắn, rùa.
- **Lưỡng cư:** Ếch, nhái.
**b. Động vật sống dưới nước:**
- **Cá:** Cá hồi, cá mập.
- **Động vật thân mềm:** Nghêu, trai.
- **Động vật chân khớp biển:** Con sò, cua.
**c. Động vật sống cả trên cạn và dưới nước:**
- **Lưỡng cư:** Ếch, salamander.
### 3. **Phân loại theo chế độ dinh dưỡng**
**a. Động vật ăn thịt (Carnivores):**
- Hổ, sư tử, đại bàng.
**b. Động vật ăn cỏ (Herbivores):**
- Hươu, ngựa, bò.
**c. Động vật ăn tạp (Omnivores):**
- Người, gấu, lợn.
**d. Động vật ký sinh (Parasites):**
- Rệp, bọ chét.
Phân loại động vật là một quá trình phức tạp và thường sử dụng nhiều đặc điểm khác nhau để xác định sự phân nhóm chính xác. Các phương pháp phân loại hiện đại có thể sử dụng cả các yếu tố di truyền và sinh học phân tử để cung cấp thông tin chi tiết về mối quan hệ giữa các loài.