Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ten cac cay: san , trau khong , ho tieu , cay but moc , cay to hong
- Nhom a: san
- Nhom b: trau khong , ho tieu
- Nhom c: cay but moc
- Nhom d: cay to hong
Dac diem phan loai:
- Re cu: re phinh to
- Re moc: re phu moc tu than va canh tren mat dat , moc vao tru bam
- Re tho: re moc nguoc len tren mat dat
- Re giac mut: bien doi thanh giac mut dam vao than va canh cua cay khac
2. Hãy viet những đặc điểm mà em dùng để phân loại (dựa vào sự thay đổi hình dạng? vị trí? chức năng cảu rễ?...)
Hình dạng:
+ Rễ chùm: rễ mọc thành từng chùm, dài gần bằng nhau
+ Rễ cọc: Một cái rễ to, khỏe, cắm sâu xuống đất, từ cái rễ đó mọc ra các rễ con khác
mình chỉ biết có nấy thôi nên đừng giận nha
- Khi chín vỏ của các quả khô có thể nứt hoặc không nứt nên chia chúng thành 2 loại
+ Quả khô nẻ: khi chín vỏ khô lại và nứt ra : cải, đậu Hà Lan, quả bông
+ Quả khô không nẻ: Khi chín vỏ khô và không nẻ: Quả thìa là, quả chò
- Một số loại quả khô khác:
+ Quả khô nẻ: đậu đen, đậu xanh…
+ Quả khô không nẻ: quả me
- Ở H.25.1
+ Lá cây xương rồng biến thành gai.
+ Lá biến thành gai làm giảm sự thoát hơi nước qua lá phù hợp với điều kiện sống của cây ở nơi khô hạn.
- Ở H.25.2 H.25.3:
+ Lá chét của đậu Hà Lan hình thành tua cuốn, lá cây mây biến thành tay móc.
+ Tua cuốn, tay móc giúp cây bám vào giá thể để cây leo lên cao.
- Ở H.25.4
+ Các vảy nhỏ trên thân rễ có màu nâu, màu trắng.
+ Chúng có chức năng bảo vệ các chồi ở thân rễ.
- Ở H.25.5 phần phình to ở củ hành là bẹ lá phình to ra, có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
1.Chúng đều có chồi ngọn, chồi nách, lá
3.+Dều có chồi ngọn, chồi nách, lá -> Là thân
+ Phình to chứa chất dự trữ
Hoa số mấy | Tên cây | Các bộ phận chủ yếu của hoa | Thuộc nhóm hoa nào? | |
---|---|---|---|---|
Nhị | Nhụy | |||
1 | Hoa dưa chuột | x | Hoa cái | |
2 | Hoa dưa chuột | x | Hoa đực | |
3 | Hoa cải | x | x | Hoa lưỡng tính |
4 | Hoa bưởi | x | x | Hoa lưỡng tính |
5 | Hoa liễu | x | Hoa đực | |
6 | Hoa liễu | x | Hoa cái | |
7 | Hoa cây khoai tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
8 | Hoa táo tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
- Nhóm hoa đầy đủ cả nhị và nhụy: Hoa cải, hoa bưởi, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.
- Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa dưa chuột, hoa liễu.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2 nhóm chính:
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực
+ Hoa đơn tính chi có nhụy gọi là hoa cái
Tham khảo :
Cho một số sinh vật sau: cây khế con gà con thỏ con cá
Căn cứ vào những đặc điểm giống nhau hãy phân chia chúng thành các nhóm riêng
Cho biết chức năng của từng nhóm rễ biến dạng đó
Hoàn thành bảng sau
STT |
Tên rễ biến dạng |
Tên cây |
Đặc điểm của rễ cây biến dạng |
Chức năng đối với cây |
1 |
Rễ củ |
Cây củ cải
|
Rễ phình to |
Chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả |
2 |
Rễ móc |
|
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. |
|
3 |
Rễ thở |
|
Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất |
|
4 |
Giác mút |
|
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác |
|
Lời giải chi tiết
STT |
Tên rễ biến dạng |
Tên cây |
Đặc điểm của rễ cây biến dạng |
Chức năng đối với cây |
1 |
Rễ củ |
Cây củ cải Cây cà rốt Cây sắn |
Rễ phình to |
Chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả |
2 |
Rễ móc |
Trầu không |
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. |
giúp cây bám vào trụ để leo lên |
3 |
Rễ thở |
Cây bụt mọc |
Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất |
Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp. |
4 |
Giác mút |
Tầm gửi Tơ hồng |
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác |
Đâm vào cây khác để hút chất dinh dưỡng. |
(Ý em là bảng này )
STT |
Tên rễ biến dạng |
Tên cây |
Đặc điểm của rễ cây biến dạng |
Chức năng đối với cây |
1 |
Rễ củ |
Cây củ cải Cây cà rốt Cây sắn |
Rễ phình to |
Chứa chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả |
2 |
Rễ móc |
Trầu không |
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. |
giúp cây bám vào trụ để leo lên |
3 |
Rễ thở |
Cây bụt mọc |
Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất |
Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp. |
4 |
Giác mút |
Tầm gửi Tơ hồng |
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác |
Đâm vào cây khác để hút chất dinh dưỡng. |
STT | Tên rễ biến dạng | Tên cây | Đặc điểm của rễ biến dạng | Chức năng đối với cây |
---|---|---|---|---|
1 | Rễ củ | - Cây cải củ - Cây cà rốt - Cây khoai lang |
Rễ phình to | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả |
2 | Rễ móc | Cây trầu không | Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám . | Giúp cây bám trụ và leo lên cao |
3 | Rễ thở | Cây bụt mọc | Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất. | Tăng khả năng hô hấp cho cấy |
4 | Giác mút | Tầm gửi | Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. | Lấy thức ăn từ cây chủ |
Thực vật được chia thành 4 nhóm:
- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử
- Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử
- Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả
- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả
* Có thể phân chia các quả trên thành 2 nhóm
- Dựa vào số lượng hạt:
+ Quả nhiều hạt:đu đủ, cà chua, đậu hà lan…
+ Quả một hạt: Quả mơ, quả táo, quả thìa là
- Dựa vào ăn được hay không
+ Ăn được: đu đủ, mơ,chanh, táo..
+ Không ăn được: Quả bông, quả chò, quả thìa là
* Đặc điểm dùng để phân chia:
- Dựa vào số lượng hạt
- Dựa vào hạt ăn được hay không ăn được
- Sống trong điều kiện thiếu không khí.
- Rễ mọc ngược lên trên mặt đất
Lấy thức ăn từ cây chủ
Chúc bạn học tốt
Thanks