K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2017


Thực từ bao gồm: 

1. Danh từ: Là từ dùng để chỉ vật, việc, hiện tượng. 

2. Động từ: Là từ dùng để chỉ hành động của vật, việc, hiện tượng. 

3. Tính từ: Là từ dùng để chỉ tính chất của vật, việc, hiện tượng. 

4. Số từ: Là từ dùng để chỉ số lượng của vật, việc, hiện tượng. 

5. Trạng từ: Là từ dùng để chỉ trạng thái của vật, việc, hiện tượng. 

6. Đại từ: Là từ dùng để thay thế cho vật, việc, hiện tượng. 

Hư từ bao gồm: ( Dễ quên và nhầm lẫn nên Mr.Thai cho thêm ví dụ nhé! ) 

7. Quan hệ từ: Là từ dùng để nối các từ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ hoặc các câu ấy với nhau. DV: nhưng, mà, của, nên, như, với, ... Bố mẹ rất lo lắng cho con. (Quan hệ từ: "Cho") 

8. Phụ từ: Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. VD: đã, không còn, cũng sắp,.. trong câu: đã vui thì không còn nhớ nhiệp vụ nghĩa là cũng sắp tới lúc mất việc! 

9. Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. DV: ( chú ý khó phân biệt ) 
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ: "Chính") 
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. ( Tính từ: "Chính") 
- Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ: "Những") 
- Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Số từ: "Những") 
- Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ: "Cả") 
- Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ: "Cả" ) 

10. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. VD: 
Ôi trời! Mấy cái từ loại này thật làm tôi đau đầu quá bà con à! (Thán từ: "Ôi trời")

                  tk nhoa bạn học tốt ! :)

2 tháng 11 2017

Nguyễn Trọng Minh Vũ            

có 5 loại từ

+ Danh từ 
+ Động từ 
+ Tính từ 
+ Trạng từ 
+ Hư từ 

1 tháng 11 2019

câu 1

từ được tạo thành có hơn hai tiếng. Các tiếng tạo nên từ ghép khi đọc đều có nghĩa.

có 2 loại từ ghép đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

vd : sông núi , quần áo  , xanh ngắt, nụ cười

câu 2 

Từ láy là từ trên hai tiếng, được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong đó có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa

có 2 loại từ láy đó là từ láy bộ phận và tử láy toàn bộ

vd : lao xao ,  liêu xiêu ,  xa xa , xanh xanh 

18 tháng 12 2021

TRong sách giáo khoa đều có á 

16 tháng 10 2016

- Từ mượn là những từ ta vay mượn của ngôn ngữ khác để biểu thị sự vật, hiện tượng,.. mà tiếng Việt không có hoặc chưa có.

 

16 tháng 10 2016
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng;- Từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá cao: viết như từ thuần Việt;- Từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán: viết như từ thuần Việt.- Dựa vào hình thức chữ viết, ta có thể nhận diện được các từ có nguồn gốc ấn Âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét.- Các từ cũng có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và có hình thức viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, xô viết,...- Các từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, điện.
8 tháng 8 2018

tháo bỏ hẳn sa nạn ny ta

8 tháng 8 2018

Trong tiếng việt có hai loại danh từ , đó là danh từ chung và danh từ riêng

16 tháng 2 2021

Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.

Bn tham khảo nha

16 tháng 2 2021

Gồm hai loại:

1. TỪ ĐƠN

 Từ đơn là những từ được cấu tạo bằng một tiếng độc lập. Thí dụ: Nhà, xe, tập, viết, xanh, đỏ, vàng, tím,…

2. TỪ GHÉP

Từ ghép là những từ có hai hoặc hơn hai tiếng được ghép lại với nhau dựa trên quan hệ ý nghĩa.VD: ông bà, ăn uống...

Bn tham khảo nha

20 tháng 9 2017

Đáp án: A

2 tháng 12 2018

Đáp án: A

→ Có 2 loại đại từ chính: Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.

3 tháng 8 2018

(5 điểm )

- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:

   + Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.

   + Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định , nó kết hợp với các từ không, chưa.

- Có 2 loại câu trần thuật đơn không có từ là:

   + Câu miêu tả:

Ví dụ: Bông hoa hồng rực rỡ như một nàng tiên.

 

   + Câu tồn tại:

Ví dụ: Đằng cuối bãi, hai cô nàng xinh đẹp tiến lại

6 tháng 11 2021

B

6 tháng 11 2021

b