Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 I can't drive a car; I'm too young.
(Tôi không thể lái xe ô tô; Tôi còn quá trẻ.)
If I were old enough, I would learn to drive a car.
(Nếu tôi đủ lớn, tôi sẽ học lái xe ô tô.)
2 He won't offer you a job; you aren't reliable enough.
(Anh ta sẽ không cho bạn một công việc; bạn không đủ tin cậy)
If you were reliable enough, he would offer you a job.
(Nếu bạn đủ tin cậy, anh ấy sẽ đề nghị cho bạn một công việc.)
3 She hasn't got a dog; her flat is really small.
(Cô ấy không nuôi chó; căn hộ của cô ấy thực sự rất nhỏ.)
If her flat were bigger, she would get a dog.
(Nếu căn hộ của cô ấy lớn hơn, cô ấy sẽ có một con chó.)
4 I can't use my brother's phone; I don't know the password.
(Tôi không thể sử dụng điện thoại của anh trai tôi; Tôi không biết mật khẩu.)
If I knew the password, I would use my brother's phone.
(Nếu tôi biết mật khẩu, tôi sẽ sử dụng điện thoại của anh trai tôi.)
5 She isn't a good guitarist; she doesn't practise.
(Cô ấy không phải là một người chơi guitar giỏi; cô ấy không tập luyện.)
If she practised, she would be a good guitarist.
(Nếu cô ấy luyện tập, cô ấy sẽ là một tay guitar giỏi.)
6 We can't go to the beach; it isn't sunny today.
(Chúng tôi không thể đi biển; hôm nay trời không nắng.)
If it were sunny today, we would go to the beach.
(Nếu hôm nay trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.)
Bài nghe:
I = Interviewer, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul
1. Mitchell
I What’s the best age, do you think?
M The best age? Erm ... I think maybe around twenty-one or twenty-two because at that age I’ll probably have a bit of money and a car. I work hard so I’m sure I’ll get a good job. I’ll definitely be living in my own place, that’s for sure.
2. Emma
I What’s the best age to get married?
E I think the best age to get married is probably around twenty-seven, something like that. I doubt that I’ll get married though because I like being single. You’ve got the freedom to do what you want to do.
3. Zara
I What do you want to do when you’re older?
Z I’m pretty sure that I’ll go to university and I might study engineering. After that, who knows? Maybe I’ll go travelling.
4. Joe
I Do you think that you’ll get rich in the future?
J You never know. I doubt it though. I don’t think I’ll be the boss of a company or anything like that. I don’t mind if I’m rich or not, as long as I’m happy and healthy and all my friends and family are, too.
5. Paul
I Would you like to live to be 100?
P Yeah, I would. But I’d like to be healthy and have someone to look after me when I get older. I think in the future most people will live until they’re 100 anyway.
Tạm dịch:
1. Mitchell
I = người phỏng vấn, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul
I Bạn nghĩ độ tuổi nào là đẹp nhất?
M Độ tuổi đẹp nhất? Ừm... tôi nghĩ có lẽ khoảng 21 hoặc 22 vì ở tuổi đó có lẽ tôi sẽ có một ít tiền và một chiếc ô tô. Tôi làm việc chăm chỉ nên tôi chắc chắn mình sẽ có được một công việc tốt. Tôi chắc chắn sẽ sống ở nơi riêng của mình, đó là điều chắc chắn.
2. Emma
I Độ tuổi nào tốt nhất để kết hôn?
E Tôi nghĩ độ tuổi tốt nhất để kết hôn có lẽ là khoảng hai mươi bảy, đại loại thế. Tuy nhiên, tôi nghi ngờ về việc mình sẽ kết hôn vì tôi thích sống độc thân. Bạn có quyền tự do làm những gì bạn muốn làm mà.
3. Zara
I Bạn muốn làm gì khi lớn hơn?
Z Tôi khá chắc chắn rằng mình sẽ vào đại học và có thể học ngành kỹ thuật. Sau đó thì ai biết được? Có lẽ tôi sẽ đi du lịch.
4. Joe
I Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ giàu có trong tương lai?
J Bạn sẽ chẳng bao giờ biết đa. Kể chả chính tôi cũng nghi ngờ điều đó. Tôi không nghĩ mình sẽ trở thành ông chủ của một công ty hay bất cứ điều gì tương tự. Tôi không quan tâm mình giàu hay không, miễn là tôi hạnh phúc, khỏe mạnh và tất cả bạn bè, gia đình tôi cũng vậy.
5. Paul
I Bạn có muốn sống đến 100 tuổi không?
P Ồ có chứ. Nhưng tôi muốn được khỏe mạnh và có người chăm sóc khi tôi già đi. Tôi nghĩ trong tương lai hầu hết mọi người đều sẽ sống đến 100 tuổi.
Mitchell thinks he'll get a good job.
(Mitchell nghĩ rằng anh ấy sẽ có được một công việc tốt.)
Thông tin:
M I work hard so I’m sure I’ll get a good job.
(Tôi làm việc rất chăm chỉ nên chắc chắn rằng tôi sẽ có một công việc tốt.)
Supply the correct form of the verbs in brackets:
1/ If they (offer).........offer...........you a job, will you accept it?
2/ He ( leave)..........left.........for HCMC two years ago
3/ If he wrote to me, I (write).........would write........to him
4/ I ( study).....have studied..........English for six years
5/ If it ( be)..........is........fine tomorrow, we will play tennis
6/ I (go) .....went.........to the circus with my family last night
1. His parents are please. He won the best prize.
His parents are please because He won the best prize.
2. I'm sorry. I came late.
I am sorry for coming late
4. It is important. She should accept the offer.
it's important for her to accept the offer.
5. The boss was angry. I misplaced all the documents.
The boss was angry because I misplaced all the documents.
6. We are glad. You come.
We are glad that You come.
7. I'm sure. They will never give him a refund.
I'm sure that They will never give him a refund.
8. We are afraid. The goods won't be delivered on time
We are afraid that The goods won't be delivered on time
It was the lowest offer (that) the seller would accept.
Đó là đề nghị thấp nhất mà người bán sẽ chấp nhận.
Đáp án: It was the lowest offer the seller would accept
Cấu trúc: S + be + the + adj + EST
They will accept our offer (Change into negative form)
-> They won't accept our offer
6 Definitely, the job offer won't be accepted
7 Are the next Olympics going to be held in London?
8 A beautiful landscape can be seen from my window
9 Our products are advertised in the newspaper
10 A letter is being written to Helen's old friend at the moment
11 The plants are watered by my aunt every night
12 This book is first published in 1867
13 What was commented about the news on TV?
14 A picture is being painted in the garden by my father
15 A surprise party is going to be organised by the children