Tìm tên người và tên địa lí trong các đoạn văn dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cá nước mặn (cá biển): cá nục, cá thu, cá chuồn
b) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ ao): cá chép, cá mè, cá chim, cá trê, cá chuối
a) Danh từ riêng là người, tên địa lí trong đoạn văn: Nhụ, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.
b) Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
Gợi ý làm bài
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thuỷ điện
- Nhà máy thuỷ điện trên 1000MW: Hòa Bình.
- Nhà máy thuỷ điện dưới 1000MW: Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang, A Vương, Vĩnh Sơn, Y-a-ly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Sông Hinh, Đrây Hling, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Thác Mơ, Cần Đơn, Trị An.
b) Giải thích
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du miền núi.
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết.
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước.
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện
- Nhà máy thủy điện trên 1.000MW : Hòa Bình, Sơn La
- Nhà máy thủy điện dưới 1.000MW : Nậm Mu, Tuyên Quang, Thác Bà, Yaly, Đray Hling, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ....
b) Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện nước ta
- Các nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du miền núi
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy siết
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,.... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước
Tham khảo
Danh từ chung | Danh từ riêng | |||
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hiện tượng tự nhiên | Tên người | Tên địa lý |
Nàng, anh hùng, | Phố, chân, chùa, cành trúc, tiếng chuông, nhịp chày, mặt gương, canh gà, chày, nước, cơm. | Gió, khói, sương, mưa, nắng | Tô Thị, Triệu Thị Trinh, | Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh, Nông Cống, tỉnh Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ, |
a) Thú dữ, nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
b) Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
(hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)
Hoa số mấy | Tên cây | Các bộ phận chủ yếu của hoa | Thuộc nhóm hoa nào? | |
---|---|---|---|---|
Nhị | Nhụy | |||
1 | Hoa dưa chuột | x | Hoa cái | |
2 | Hoa dưa chuột | x | Hoa đực | |
3 | Hoa cải | x | x | Hoa lưỡng tính |
4 | Hoa bưởi | x | x | Hoa lưỡng tính |
5 | Hoa liễu | x | Hoa đực | |
6 | Hoa liễu | x | Hoa cái | |
7 | Hoa cây khoai tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
8 | Hoa táo tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
- Nhóm hoa đầy đủ cả nhị và nhụy: Hoa cải, hoa bưởi, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.
- Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa dưa chuột, hoa liễu.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2 nhóm chính:
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực
+ Hoa đơn tính chi có nhụy gọi là hoa cái
Nhóm 1 : Thương người như thể thương thân
- Môi hở răng lạnh
=> Tấm lòng tương thân tương ái
Nhóm 2:- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Đổ mồ hôi , sôi nước mắt
=> Nước chảy đá mòn
Nhóm 3 :- Đồng sức đồng lòng
- Kề vai sát cánh
=> Tấm lòng đoàn kết
Nhóm 4 : - Chết vinh còn hơn sống nhục
- Chết đứng còn hơn sống quỳ.
=> Lòng tự trọng
Nhóm 1 : Truyền thống yêu nước,đoàn kết.
- Đồng sức đồng lòng
- Kề vai sát cánh
Nhóm 2 : Truyền thống kiên cường,bất khuất
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Chết đứng còn hơn sống quỳ
Nhóm 3 : Truyền thống lao động,cần cù
- Có công mài sắt có ngày nên kim
Nhóm 4 : Truyền thống nhân ái
- Thương người như thể thương thân
Tên người nước ngoài
Tên địa lí nước ngoài
Ét-mun Hi-la-ri; Ten-ding No-gay
Hi-ma-lay-a; Ấn Độ; Bu-tan, Nê-pan,
Pa-ki-xtan; Trung Quốc; Ê-vơ-rét;
Niu Di-lân