cho a/b có giá trị rút gọn là 3/8 nếu giữ nguyên tử số, bớt mẫu số 4 đơn vị thì ta có giá trị rút gọn là 2/5. Tìm a/b lúc chưa rút gọn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{5}\\\dfrac{a}{b+6}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5a-4b=0\\3a-2b=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5a-4b=0\\6a-4b=24\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a=-24\\5a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=24\\b=30\end{matrix}\right.\)
Do rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\)ta được phân số \(\frac{6}{7}\)=> \(\frac{a}{b}=\frac{6.k}{7.k}\left(k\ne0\right)\)
Ta có: \(\frac{6.k-30}{7.k}=\frac{1}{2}\)
=> \(\frac{2.\left(6.k-30\right)}{14.k}=\frac{7.k}{14.k}\)
=> \(2.\left(6.k-30\right)=7.k\)
=> \(12.k-60=7.k\)
=> \(12.k-7.k=60\)
=> \(5.k=60\)
=> \(k=60:5=12\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{6.12}{7.12}=\frac{72}{84}\)
\(\dfrac{9}{11}\) = \(\dfrac{36}{44}\)⇒ tỉ số tử số lúc đầu so với mẫu số lúc đầu là: \(\dfrac{36}{44}\)
\(\dfrac{5}{4}\) = \(\dfrac{55}{44}\) ⇒ tỉ số tử số lúc sau so với mẫu số lúc đầu là: \(\dfrac{55}{44}\)
Tỉ số của tử số lúc đầu so với tử số lúc sau là : \(\dfrac{36}{44}\) : \(\dfrac{55}{44}\) = \(\dfrac{36}{55}\)
Hiệu tử số lúc sau và tử số lúc đầu là 38
Tử số lúc đầu là: 38 : ( 55 - 36) \(\times\) 36 = 72
Mẫu số lúc đầu là: 72 : \(\dfrac{9}{11}\) = 88
Phân số cần tìm là \(\dfrac{72}{88}\)
Thử lại ta có \(\dfrac{72}{88}\) = \(\dfrac{9}{11}\) ( ok)
\(\dfrac{72+38}{88}\)= \(\dfrac{5}{4}\) ( ok nốt nhá em)
Vậy phân số \(\dfrac{72}{88}\) là phân số cần tìm