34*** chia hết cho cả 2, 3, 5, 7 và 15
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 234 chia hết cho 3;
b) 207 chia hết cho 9;
c) 810 chia hết cho cả 2 và 5;
d) 465 chia hết cho cả 3 và 5.
a) 234 chia hết cho 3 (ngoài ra còn 534; 834)
b) 207 chia hết cho 9 (ngoài ra còn 297)
c) 810 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 465 chia hết cho cả 3 và 5.
Bài 4: Để tìm các chữ số a, b thỏa mãn các điều kiện, ta sẽ kiểm tra từng trường hợp.
a. Để số 4a12b chia hết cho 2, 5 và 9, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 0 = 7 + a. Để 7 + a chia hết cho 9, ta có a = 2.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 5 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 9, ta có a = 6.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 6, và b = 0 hoặc b = 5.
b. Để số 5a43b chia hết cho 2, 3 và 5, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 3, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 3. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 0 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 3, ta có a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 5 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 3, ta có a = 1 hoặc a = 4 hoặc a = 7.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9, và b = 0 hoặc b = 5.
c. Để số 735a2b chia hết cho 5 và 9, nhưng không chia hết cho 2, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 0 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 9, ta có a = 7 hoặc a = 8.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 5 = 22 + a. Để 22 + a chia hết cho 9, ta có a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 8.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 7 hoặc a = 8, và b = 0 hoặc b = 5.
Bài 5: Để xác định xem tổng A có chia hết cho 8 hay không, ta cần tính tổng A và kiểm tra xem nó có chia hết cho 8 hay không.
a, Để chia hết cho 2 thì * ∈ {0;2;4;6;8}
Vậy các số cần tìm là 340;342;344;346;348
b, Để chia hết cho 5 thì * ∈ {0;5}
Vậy các số cần tìm là 340; 345
c, Để chia hết cho cả 2 và 5 thì * ∈ {0}
Vậy các số cần tìm là 340.
a) x + (-115) = -126
x - 115 = -126
x = -115 + (-126)
x = -115 - 126
x = -241
b) -7 + (-8) + (-x) = 35
-7 - 8 - x = 35
-15 - x = 35
x = 35 -15
x = 20
c) x - (-37) = 54
x + 37 = 54
x = 54 - 37
x = 17
d) lx + 2l = 0
x + 2 = 0
x = 0 - 2
x = -2
e) lx - 5l = l-7l
x - 5 = 7
x = 7 + 5
x = 12
f) lxl = 15 - l-6l
x = 15 - 6
x = 9
g) lx - 3l = l5l + l-7l
x - 3 = 5 + 7
x - 3 = 12
x = 12 + 3
x = 15
129ab chia het cho 6; 14 va 9