Dẫn V lít CO qua ống sứ chứa 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B gồm CO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 17,2. Dẫn hỗn hợp B vào dung dịch có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được dung dịch C và 10 gam kết tủa. Đun sôi kỹ dung dịch C lại thấy có m1 gam kết tủa.
1.Tính % về thể tích hỗn hợp khí B.
2. Xác định giá trị V (thể tích các khí đo ở đktc).
3.Tính khối lượng chất rắn A.
4. Tính m1.
1. Ta có: dB/H2 = 17,2
\(\Rightarrow\dfrac{28n_{CO}+44n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=17,2.2\)
\(\Rightarrow n_{CO}=1,5n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{n_{CO}}{n_{CO}+n_{CO_2}}.100\%=\dfrac{1,5n_{CO_2}}{1,5n_{CO_2}+n_{CO_2}}.100\%=60\%\\\%V_{CO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
2. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ nCO = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
BTNT C: nCO (ban đầu) = nCO (B) + nCO2 (B) = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
⇒ V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
3. BTKL, có: mCO + m hh = mA + mB
⇒ mA = 0,5.28 + 23,2 - 0,3.28 - 0,2.44 = 20 (g)
4. \(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_1=0,05.100=5\left(g\right)\)