6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)Look out!Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng...
Đọc tiếp
6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.
(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)
Look out!
Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.
(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)
e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to
(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.)
My sister shouted to me because I lost her mobile.
(Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.)
I saw Liz on the other side of the road and shouted to her.
(Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.)
1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?
b. Have you heard of / about John's new job?
2. a. She has to care for / about her elderly mum.
b. I don't care for / about money.
3. a. You look worried. What are you thinking about / of?
b. What do you think about / of my new dress?
4. a. I write to / about my penfriend about once a month.
b. I wrote to / about my holiday on my blog.
5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.
b. I don't agree with/ to you.
1. Hue
2. operated on
3. young
4. more than three decades
1. Dang Thuy Tram was born in Hue.
(Đặng Thùy Trâm sinh ra ở Huế.)
Thông tin: She was born in Hue in 1942.
(Bà sinh ra ở Huế năm 1942.)
2. Tram operated on injured soldiers during the war.
(Trâm phẫu thuật cho thương binh trong chiến tranh.)
Thông tin: She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.
(Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.)
3. She died when she was very young.
(Bà ấy mất khi còn rất trẻ.)
Thông tin: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.
(Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.)
4. An American soldier kept her diary for more than three decades before returning a copy to her family.
(Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của cô hơn ba thập kỷ trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.)
Thông tin: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram's death, a copy was returned to her mother.
(Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà.)