Cho 12,8g dd rượu A( dung môi H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với H2O dư thu dc 5,6 lít khí( đktc). Tìm công thức cấu tạo của A biết tỉ khối hơi của A so với NO2 bằng 2 và rượu bền khi nhóm OH liên kết với cacbon no và mỗi nguyên tử C chỉ liên kết với 1 nhóm OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có dA/NO2 = 2 => MA = 92.
Chỉ có glyxerin thỏa mãn.
Đáp án : D
nCO2 = 0,06 mol ; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 1,46 - 0,06.12 - 0,05.2 = 0,64 g
=> C : H : O = 3 : 5 : 2
=> X là (C3H5O2)n
dX/H2 = 73 => (12.3 + 5 + 32)n = 73.2 => n = 2
=> X có CTtPT là C6H10O4
Mà X tạo từ 2 phân tử C2H5OH => gốc axit là 2 chức
=> X là C2H5OOC - COOC2H5
Đáp án D
Có MA = 70. Lại có A tác dụng với H2 tạo thành ancol isobutylic => A là CH2=C(CH3)-CHO
Trong 0,35 mol chất A có nA = 0,005(mol)
Ta thấy bài toán này cho rất thừa dữ kiện. Ta hoàn toàn không sử dụng đến dữ kiện về phản ứng đốt cháy. Để sử dụng dữ kiện của phản ứng đốt cháy ta có thể sửa lại đề bài như sau:
"Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa C, H, O thu được 0,224 lít CO2 (đktc). Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni thu được 0,296 gam rượu isobutylic. CTCT của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu là?"
Khi đó ta sẽ tiến hành giải như sau:
Vì cho A tác dụng với H2 thu được rượu isobutylic =>A có 4 nguyên tử C trong phân tử
Đến đây ta tỉếp tục giải như trên.
\(n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+0,8.1=5,6=m_A\)
=> A là hidrocacbon: A chỉ có 2 nguyên tố là C và H
\(a,n_C:n_H=0,4:0,8=1:2\\ \Rightarrow A.có.CTĐG:CH_2\\ b,Đặt.CTTQ:\left(CH_2\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2\right)_a}=28\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4\)
Theo đề bài A chứa C, H, O chứa 1 loại nhóm chức, phản ứng với NaOH tạo ra rượu và 2 muối đơn chức nên A là este đa chức tạo bởi ancol đa chức D và 2 axit đơn chức X, Y. Gọi CT của D là R(OH)n
Ta có sơ đồ:
17,08 gam A + 0,1 mol NaOH →19,24 gam B + rượu D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mD = 17,08 + 0,1.40 – 19,24 = 1,84 gam
Mà dD/H2 = 46 => MD = 46.2 = 92
=> nD = 1,84/92 = 0,02 mol
Phản ứng với Na dư:
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2
0,02 0,01n mol
nH2 = 0,01n = 0,672/22,4 = 0,03 mol
=>n =3 CT của D có dạng R(OH)3
MR(OH)3 = R + 51 = 92
=>R = 41 => R là C3H5
Ancol D là C3H5(OH)3, CTCT là CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol (glixerin)
Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
0,6/y 0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a --------------------------------------------> 0,5a
2H2O + 2Na ---> 2NaOH + H2
b --------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+18b=20,2\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{1,8}{1}=1,8\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{23}{23+1,8}=92,74^o\)
m rượu = 12,8.71,875% = 9,2(gam)
m H2O = 12,8 - 9,2 = 3,6(gam) => n H2O = 3,6/18 = 0,2(mol)
n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
M A = 46.2 = 92 => n A = 9,2/92 = 0,1(mol)
$2OH + 2Na \to ONa + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Theo PTHH :
n OH + n H2O = 2n H2 = 0,5
=> n OH = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)
Suy ra
Số nhóm OH trong rượu là n OH / n A = 0,3/0,1 = 3
CTHH của A : R(OH)3
M A = R + 17.3 = 92 => R = 41(-C3H5)
Vật CTCT của A là : HO-CH2-CH(OH)-CH2OH