Lập bảng so sánh 3 miền địa lí tự nhiên của nước ta.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
---|---|---|---|
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. | Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – thủy văn | - Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. |
- Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc. - Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12. |
- Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao. - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật | - Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt. |
- Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao. - Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. |
Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. | - Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng. - Chung sống với lũ |
Chọn: B
Nước ta có 3 miền địa lí: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Yếu tố |
Miền Bắc và Đông Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất – Địa hình |
- Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. |
- Miền địa máng, núi cao, hướng tây Bắc – đông nam là chủ yếu. |
- Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – Thủy văn |
Lạnh nhất cả nước, có mùa đông kéo dài. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng,…mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. |
Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa Đông Bắc. - Sông Đà, sông Mã, sông Cả,…mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12. |
Nóng quanh năm, lạnh do núi cao. - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, mù lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật |
Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhệt đới |
Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vaattj từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao. - Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. |
Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. - Rừng ngập mặn phát triển |
Bảo vệ môi trường |
- Chống rét, hạn, bõa, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. |
- Chống bão, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. |
Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng, chống mặn, phèn. - Sống chung với lũ. |
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để so sánh tỉ suất gia tăng dân số là biểu đồ cột ghép
=> Chọn đáp án C
HƯỚNG DẪN
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên: Giàu các loại tài nguyên khoáng sản: than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, khí đốt...
- Hạn chế: Khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên:
+ Rừng còn tương đối nhiều.
+ Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Hạn chế: Thường xảy ra thiên tai (bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất).
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên: Khoáng sản: dầu khí (trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxít (Tây Nguyên).
- Hạn chế: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô.
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là dãy núi Bạch Mã.
Chọn: D
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là dãy núi Bạch Mã.
Chọn: D.
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, ta thấy ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là dãy núi Bạch Mã.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, cao ở tây bắc thấp dần về phía đông nam.
+ Ở vùng đồi núi, các dãy núi chủ yếu có hướng vòng cung, mở ra về phía bắc và phía đông.
+ Địa hình cac-xtơ có diện tích lớn và rất độc đáo.
+ Đối lập với các vùng đồi núi là vùng đồng bằng Bắc Bộ với địa hình thấp, khá bằng phẳng, ở các vùng cửa sông độ cao trung bình là 1-2 m.
+ Phía đông nam là vùng vịnh biển nông, thêm lục địa mở rộng, có nhiều vịnh biển, đảo ven bờ và quần đảo.
- Đây là miền có địa hình cao nhất cả nước với nhiều định núi cao trên 2.000 m.
+ Khu vực Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài theo hướng tây bắc đông nam, giáp biên giới Việt – Lào là các dãy núi trung bình với độ cao khoảng 1800 m; trung tâm là các dãy núi, cao nguyên đá vôi xen kẽ những bồn địa, lòng chảo.
+ Ở Bắc Trung Bộ, vùng núi Trường Sơn Bắc có các dây núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc đông nam và mở rộng về phía biển, dải đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá. Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ – mài mòn.
+ Thềm lục địa càng vào nam càng thu hẹp. Vùng biển có một số đảo như: Cồn Cỏ, hòn Mê, hòn Ngư,...
- Địa hình của miền này bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc môn, các cao nguyên ba-dan, đồng bằng châu thổ sông ở Nam Bộ và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín như: Quy Nhơn, Vân Phong. Cam Ranh.... nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển.
- Có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại.
- Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình thảng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C).
+ Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt. Mùa mưa khác nhau giữa các khu vực, ở Tây Bắc có mưa nhiều vào mùa hạ, còn ở Bắc Trung Bộ mưa nhiều vào thu – đông.
- Mạng lưới sông ngòi có mật độ khá lớn với hai hướng chính là vòng cung và tây bắc – đông nam, phù hợp với hướng của các dãy núi lớn.
- Chế độ dòng chảy phân mùa rõ rệt, phù hợp với chế độ mưa.
- Mạng lưới sông ngòi có hướng tây bắc – đông nam, một số sông ở Bắc Trung Bộ có hướng tây – đông.
- Đặc điểm chế độ nước sông của miền phản ảnh chế độ mưa và khác nhau giữa các khu vực, mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ. Sông ngòi Bắc Trung Bộ có lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6.
Mạng lưới sông ngòi của miền khá dày đặc, nhất là ở đồng bằng Nam Bộ. Chế độ dòng chảy phân mùa sâu sắc, phù hợp với sự phân hoá địa hình và chế độ mưa.
- tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. - Sự khác biệt về mùa nóng, mùa lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên.
- Thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Ở vùng núi cao trên 600 m đã xuất hiện đai rừng cận nhiệt đới trên núi với nhiều loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Ngoài thành phần loài sinh vật nhiệt đới, còn có các loài thực vật phương Nam.
+ Ở vùng núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa, phổ biến là các loài nhiệt đới, xích đạo. Trong rừng xuất hiện các loài cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
- Ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn với diện tích và tính da dạng sinh học lớn nhất cả nước.