Nung 15,12g kim loai R trong khong khi toi khi kim loai phan ung het, ñuợc 20,88 g oxit ran. hoa tan het luong chat ran o tren vao dd hon hop gom HCl 2M va H2SO4 1M luong vua du, pu khong giai phong khi. Viet PTPU tinh the tich dd axit can dung va tong so gam muoi tao ra. R la kim loai gi? tim cong thuc cua oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
a) Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
%mO= \(\frac{16y}{56x+16y}\) . 100% = 27,59%
\(\Rightarrow\) \(\frac{x}{y}\) = 1,333 \(\approx\) \(\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow\) CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Vì CRắn Y td với dd NaOH ko thấy có khí thoát ra nên CR Y ko chứa Al.
\(\Rightarrow\) Al pư hết, Fe3O4 dư
8Al + 3Fe3O4 \(\rightarrow\) 4Al2O3 + 9Fe
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
Vì CR Y td được với H2 nên CR Y gồm: Fe3O4 dự, Fe
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
0,01875 <--- 0,075 (mol)
mFe3O4 + mFe = 15,3
\(\Rightarrow\) 232 . 0,01875 + mFe = 15,3 \(\Rightarrow\) mFe = 10,95 (g)
m(rắn k tan)= mCu=1(g)
=> m(Fe,Al)= 16,4(g)
nH2SO4=(39,2%.100)/98=0,4(mol)
Đặt: nFe=a(mol); nAl=b(mol)
PTHH: Fe+ 2 HCl -> FeCl2 + H2
a_______2a_____a____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b__3b_______b____1,5b(mol)
Ta được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+3b=0,4\\56a+27b=16,4\end{matrix}\right.\) Đến lúc này em cần xem lại số liệu đề bài nhé!
Ta có Cu không tác dụng được H2SO4 loãng
=> Chất rắn D là Cu
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x...........x.................x..............x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y.........y................y............y
MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4
x................2x.................x.................x
FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4
y................2y..............y..................y
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
y................................................y
Mg(OH)2 + O2 ↛
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
y......................y/2..........1,5y
nFe(OH)3 = y = \(\dfrac{24}{107}\) ( mol )
nCuO = \(\dfrac{5}{80}\) = 0,0625 ( mol )
Cu + \(\dfrac{1}{2}\)O2 → CuO
0,0625...........0,0625
=> mCu = 64 . 0,0625 = 4 ( gam )
=> %mCu = \(\dfrac{4}{20}\) . 100 = 20 %
=> %mFe = \(\dfrac{\dfrac{24}{107}.56}{20}\) . 100 = 62,8 %
=> %mMg = 100 - 20 - 62,8 = 17,2 %