Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có Cu không tác dụng được H2SO4 loãng
=> Chất rắn D là Cu
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x...........x.................x..............x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y.........y................y............y
MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4
x................2x.................x.................x
FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4
y................2y..............y..................y
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
y................................................y
Mg(OH)2 + O2 ↛
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
y......................y/2..........1,5y
nFe(OH)3 = y = \(\dfrac{24}{107}\) ( mol )
nCuO = \(\dfrac{5}{80}\) = 0,0625 ( mol )
Cu + \(\dfrac{1}{2}\)O2 → CuO
0,0625...........0,0625
=> mCu = 64 . 0,0625 = 4 ( gam )
=> %mCu = \(\dfrac{4}{20}\) . 100 = 20 %
=> %mFe = \(\dfrac{\dfrac{24}{107}.56}{20}\) . 100 = 62,8 %
=> %mMg = 100 - 20 - 62,8 = 17,2 %
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(2\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(3\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^o}}Cu+H_2O\)
Hơi nước được hấp thụ bằng H2SO4 đặc .
Các phản ứng của dung dịch Y với d d NaOH:
\(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2\left(Zn\left(OH\right)_4\right)\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Nung kết tủa:
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}:x\left(mol\right)\\n_{Fe}:y\left(mol\right)\\n_{Al}:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65x+56y+27z=6,93\)
\(n_{H2O\left(tao.thanh\right)}=\frac{2,97}{18}=0,165\left(mol\right)\)
\(n_{CuO\left(da.dung\right)}=\frac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
( H2 đã phản ứng hết)
\(\Rightarrow x+y+1,5z=0,165\)
Chất rắn thu được sau khi nung chỉ có Fe2O3 nên
\(y:2=2,4:160\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,03\\z=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Zn}=\frac{65.0,06.100}{6,93}=56,28\%\\\%_{Fe}=\frac{56.0,03.100}{6,93}=24,14\%\\\%_{Al}=\frac{27.0,05.100}{6,93}=19,48\%\end{matrix}\right.\)