In the reverse series, the 190th term is:
2024; 2022; 2020; 2018Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu chuyện JK Rowling mô tả các trình thuật sĩ người Mỹ bản địa
Tác giả Harry Potter JK Rowling đã xuất bản mở rộng đầu tiên của cô trong vũ trụ huyền diệu, cô tạo ra trong loạt cuốn sách bán chạy nhất về hình ảnh cô đã bắt đầu cách đây 20 năm: Lịch sử của Magic ở Bắc Mỹ, một loạt truyện ngắn nói về lịch sử huyền diệu của Mỹ.
Phần đầu tiên ra mắt ngày hôm nay, mang tên thứ mười bốn thế kỷ - thứ mười bảy thế kỷ, đọc như một trích từ một cuốn sách học thuật và kể câu chuyện về cách trình thuật truyền đạt với Bắc Mỹ trước khi bị xâm chiếm bởi con người huyền diệu không, hoặc 'Không-Thiếu', một thuật ngữ tiết lộ của Rowling gần đây nhất là một tiếng lóng tương đương của Mỹ với thời hạn của Anh 'Muggle' được sử dụng trong cuốn sách Harry Potter.
du lịch Magical có nghĩa là cộng đồng phù thủy, ngay cả xa xôi đã tiếp xúc với nhau từ thời Trung Cổ.
Rowling viết rằng "cộng đồng ma thuật người Mỹ bản địa và những người châu Âu và châu Phi đã biết về nhau rất lâu trước khi nhập cư của châu Âu Không-Majs trong thế kỷ thứ mười bảy" và rằng tỷ lệ dân gian kỳ diệu trong dân số là phù hợp tất cả các nơi trên thế giới . Rowling sau đó tập trung vào ma thuật người Mỹ bản địa, viết rằng trình thuật trong các bộ lạc người Mỹ bản địa đã "chấp nhận và thậm chí tán dương" của người dân của họ, cho các kỹ năng của họ trong việc làm lành và săn bắn.
Một loạt các câu chuyện đến tuần này được kết nối với việc mở rộng điện ảnh sắp tới của vũ trụ Harry Potter. Bộ phim đầu tiên, mà sao đoạt giải Oscar Eddie Redmayne như Scamander sẽ được phát hành trên toàn thế giới trong tháng 11 năm 2016.
Đáp án C
- “is based on” - “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào
“This division of the memory into phases is based on the length of time of the memory.” (Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài thời gian của quá trình ghi nhớ.)
Đáp án B
Theo bài đọc, lúc nào thì thông tin sẽ lưu lại ở trí nhớ ngắn hạn?
Dẫn chứng ở câu đầu tiên trong đoạn 3: “Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.” (Thông tin có thể được giữ lại trong bộ nhớ ngắn hạn khoảng hai mươi giây hoặc miễn là bạn đang tích cực sử dụng nó.)
Đáp án B
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.
Thông tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong khoảng hai mươi giây hoặc có thể dài đến khi bạn đang tích cực sử dụng nó
1644
1646