đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm 30g C và 37,2g P trong bình chứa 80l O2(đktc) a) Hỗn hợp Y có cháy hết không? Tại sao. Biết sản phẩm tạo ra CO2 và P2O5
b) Tính khối lượng H2O cần dùng để điều chế lượng O2 đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}m_R+m_{Mg}=6,3\\\dfrac{m_R}{m_{Mg}}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_R=2,7g\\m_{Mg}=3,6g\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,15 0,075
Mà \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(R\right)}=0,15-0,075=0,075mol\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
\(\dfrac{2,7}{R}\) 0,075
\(\Rightarrow\dfrac{2,7}{R}\cdot n=4\cdot0,075\Rightarrow9n=A\)
Nhận thấy n=3 thỏa mãn\(\Rightarrow R=27\Rightarrow Al\)
Câu b khuất đề nên mình ko làm đc nhé!!!
Dạ b) Tính mdd H2SO4 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp B ?
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H 2 O tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n O 2 p h ả n ứ n g = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 ( 2 )
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng
Đáp án : D
Vì C4H4 và H2 có tỉ khối là 32 . Dựa vào sơ đồ đường chéo → C4H4 : H2 = 3:2
Goi số mol của C4H4 là 3x mol, số mol của H2 là 2x mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là nH2 pư = nX - nY = 5x - 0,08
bảo toàn liên kết π nBr2 = 3nC4H4 - nH2 pư → 0,16 = 3. 3x - ( 5x- 0,08) → x = 0,02 mol
Khi đốt 0,06 mol C4H4 và 0,04 mol H2 sinh ra 0,24 mol CO2 và 0,16 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =
0
,
42
.
2
+
0
.
16
2
= 0,32 mol
Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là V = 0,32. 22,4. 5 = 35.84 lít. Đáp án D
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
n O 2 = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 (1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b ⇒ a : b = 1 : 1.
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
(1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b a : b = 1 : 1
Đáp án D
Đặt số mol hỗn hợp amin, valin và lýin lần lượt là a, b và c ta có sơ đồ:
+ Phương trình theo số mol H2O là:
an + 1,5a + 5,5b + 7c = 2,58 mol (1)
+ Phương trình theo ∑nCO2 + N2) là:
an + 0,5a + 5,5b + 7c = 2,18 mol (2)
Lấy (1) – (2) ⇒ nHỗn hợp amin = a = 0,4 mol.
⇒ b + c = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol. (3)
+ Bảo toàn oxi ta có: 2b + 2c + 2,89×2 = 2,58 + 2d (4)
Thế (3) vào (4) ⇒ nCO2 = d = 1,8 mol
⇒ nN2 = e = 2,18 – 1,8 = 0,38 mol.
● Tính số mol valin và lysin:
Ta có hệ:
Phương trình theo nCO2 là: 0,4×n + 0,04×5 + 0,16×6 = 1,8 ⇔ n = 1,6
⇒ 2 amin là CHNH2 và C2H5NH2. Đặt số mol chúng lần lượt là a, b.
Ta có hệ:
+ Bảo toàn khối lượng ta có mX = 46,44 + 1,8×44 + 0,38×28 – 2,89×32 = 43,8 gam.
⇒ %mCH3NH2 = 0 , 16 . 31 43 , 8 × 100 ≈ 11.324%
\(a)n_C=\dfrac{30}{12}=2,5mol\\ n_P=\dfrac{37,2}{31}=1,2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{80}{22,4}=\dfrac{25}{7}mol\\ C+O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2\\ 4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\\ n_{O_2.cần,.dùng}=2,5+1,2\cdot\dfrac{5}{4}=4mol< n_{O_2}\left(\dfrac{25}{7}\right)\)
Vậy hh Y không cháy hết
\(b)2H_2O\xrightarrow[điện]{phân}2H_2+O_2\\ n_{H_2O}=4.2=8mol\\ m_{H_2O}=8.16=128g\)