Cho 19,55 g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Al vào 200 g dung dịch H2SO4 18,375 % thu được dung dịch A, chất rắn B và chất khí D. a. Viết PTHH và xác định các chất A, B, D. b. Tính thể tích khí D (ở đktc). c. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. d. Tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. B gồm AlCl3
\(b.n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 1,2 0,4 0,6
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{23,6}\cdot100\%=45,76\%\\ \%m_{Cu}=100\%-45,76=54,24\%\\ c.m_B=m_{AlCl_3}=1,2.133,5=106,2g\)
Nung hỗn hợp BaCO3, Cu, FeO chỉ có BaCO3 bị nhiệt phân hủy
BaCO3 → t ∘ BaO + CO2↑ (B)
Rắn A gồm: Cu, FeO, BaO, có thể có BaCO3 dư
Khí B là CO2
CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Dung dịch C gồm KHCO3 và K2CO3
KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + H2O
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl
A + H2O dư có phản ứng xảy ra:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Vây dd D là Ba(OH)2
rắn E là Cu, FeO, có thể có BaCO3 dư
E + HCl dư → khí B + dd F + rắn G
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Dd F gồm: BaCl2, FeCl2 và HCl dư
Rắn G là Cu
A + H2SO4 đặc => hỗn hợp khí H ( từ đây khẳng định chắc chắn A có BaCO3 dư)
BaCO3 + H2SO4 đặc → t ∘ BaSO4↓ + CO2 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → t ∘ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc → t ∘ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Hỗn hợp khí H gồm: SO2 và CO2
Dung dịch I gồm: CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đặc, nóng dư
Kết tủa K là: BaSO4.
Thí nghiệm 1:
\(m_{ddH_2SO_4}=500\cdot1,12=560g\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{560\cdot19,6\%}{100\%}=109,76g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,1 0,3
Chất rắn không tan thu được là Ag.
Thí nghiệm 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{Ag}=2\cdot0,4-3\cdot0,2=0,2mol\)
a)\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)
\(m_{Ag}=0,2\cdot108=21,6g\)
b)Dung dịch B là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
a)Zn +H2SO4 -> ZnSO4 +H2
Fe +H2SO4 -> FeSO4 +H2
Cu +H2SO4 -> CUSO4+H2
đặt số mol 3 KL Zn, Fe, Cu lần lượt là a, b, c (mol), ta có pt theo đề bài:
65a+56b+64c=21.6 (1)
c=3/64 (2)
a+b=6.72/22.4 (3)
Từ (1)(2)(3)==> a=0.2(mol), b=0.1(mol), c=3/64(mol)
==>%Zn=0.2 x 65 x100/21.6 = 60.185%
%Fe=0.1 x 56 x 100/21.6 = 25.925%
%Cu=100%-( 60.185% + 25.925% )= 13.89%
Phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2
2Al + 3FeO →Al2O3 + 3Fe
(B gồm CaO, Cu, FeO, CaCO3 dư, Fe, Al)
CaO + H2O → Ca(OH)2
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O →Ca(AlO2)2 + 3H2
Al2O3 + Ca(OH)2 →Ca(AlO2)2 + H2O
Do D không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH, nên D không còn Al và Al2O3
Suy ra: D gồm Cu, FeO, CaCO3, Fe. Dung dịch C gồm Ca(AlO2)2, Ca(OH)2 dư.
CaCO3 + H2SO4 đặc →CaSO4 + CO2 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc →CuSO4 + 2H2O + SO2
2FeO + 4H2SO4 đặc →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
\(a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ A:Al_2\left(SO_4\right)_3\\ B:Cu\\ D:H_2\\ b.n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.18,375\%}{100\%.98}=0,375mol\\ V_{H_2}=0,375.22,4=8,4l\\ c.n_{Al}=\dfrac{0,375.2}{3}=0,25mol\\ m_{Al}=0,25.27=6,75g\\ m_{Cu}=19,55-6,75=12,8g\\ d.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,375}{3}=0,125mol\\ m_{dd}=6,75+200-0,375.2=206g\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,125.342=42,75g\\ C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_2}}=\dfrac{42,75}{206}\cdot100\%=20,75\%\)