Dựa vào phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, rút ra biểu thức (17.1).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức chuyển động biến đổi đều: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\) (1)
Công thức định luật II Niwton: \(F=ma\) (2)
Mà \(A=F\cdot S\) (3)
Thế (1), (2) vào (3) ta có
\(A=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot a^2\cdot t^2\) (4)
Mặt khác \(v=a\cdot t\)
\(\Rightarrow a^2\cdot t^2=v^2\) (5)
Thế (5) vào (4) \(A=\dfrac{1}{2}\cdot mv^2\)
* Phương trình chuyển động: x = x 0 + v 0 t + 1 2 a t 2 ,
Trong đó: x 0 và v 0 là tọa độ và vận tốc ban đầu, a là gia tốc.
Nếu x 0 = 0 thì phương trình có dạng đơn giản: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
* Đồ thị của tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Xét phương trình chuyển động có dạng: x = x 0 + 1 2 a t 2 .
Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên nếu a > 0 , phần lõm hướng xuống dưới nếu a < 0 .(Hình 10a,b).
Chọn D.
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: x = x 0 + v 0 t + 1 2 a t 2
Chọn A.
Phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều v = v0 + at.
Chọn A.
Phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều v = v0 + at.
Biểu thức (17.1): \(A = F.s = \frac{1}{2}.m.{v^2}\)
Ban đầu vật đứng yên nên v0 = 0
Ta có:
\(F = m.a = m.\frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.s}} = \frac{{m.{v^2}}}{{2.s}}\)
=> \(A = F.s = \frac{{m.{v^2}}}{{2.s}}.s = \frac{1}{2}.m{v^2}\)