Complete the sentences with the correct form of the words/phrases in the box.There are two extra words which you do not need to use
adoring donate elaborate celebrity confess encourage haunted legendary maintain
1.many young people dream of becoming a(n) _______one day
2. The old castle outside the village is believed to be_____.
3.Mary's __________husband bought her a daimond ring for their wedding anniversary.
4.I must ______that I never thought your idea could actually work.
5.Edwin Booth's performance in Hamlet is______.
6.They've decided to______ money to various charities.
7. My parents have always _____ me in whatever i wanted to do.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, The runway at Qamdo Bamda Airport in Tibet is 5.5 kilometers long; it needs to be this length to allow planes to accelerate enough to take off at high altitude.
2, A cockpit is the area of a plane where the pilot and co-pilot seat, and is also known as the flight deck.
3, It is estimated that there will be about 2 billion motorists in the world by 2035.
4, Research shows the average American commuter spends 142 hours every year stuck in traffic.
5, Vehicles running on diesel are believed to be more harmful to the environment and members of the public than petrol vehicles.
6, Dangerous overtaking is the most common cause of car accidents worldwide.
7, The first-ever beach departure lounge has been planned in Barbados, where passengers can check-in, pick up their boarding passes and relax until their flight.
It is well known that (1)___H. young children learn a lot from their parents_ . One of the most common things that parents do is (2)___L. ask their children questions_. In fact, over 40% of what parents say to their young children is questions. This is much, much more question asking than you will hear (3)___K. when adults talk to adults_ . Parent–child questioning falls into a few different categories. The most common is a “test question”. Parents often ask this kind of questions to find out (4)__G. what a child knows__ . For example, a father may ask, “what’s that?” when a child picks up a toy. Obviously, the father knows the answer; he just asks to see (5)__A. if the child knows what it is__ . Very young children enjoy and benefit from questions like such. These questions are different from “request for information”. (6)__F. An example of this type of question__ is when a child is in the living room and the mother is in the kitchen and asks, “What are you doing?”(7)___E. The parent actually wants to know_. “Directives” are often stated (8)__C. as a request or as a command in question form__. For example, a parent might say, “can you put these toys away?” or “Put these toys away, OK?” (9)__J. The parent does not expect the child to answer__ but simply to follow the direction. “Interaction markers” are also common.(10)__B. Parents ask these types of questions in order to keep a conservation going__. For example, if a father doesn’t understand what a child is saying, he might say, “what?” Or if the child doesn’t answer, he might say, “Huh?” Some language experts think that asking a lot of all these types of questions helps children to learn language more quickly.
Ai cũng biết rằng (1) ___ H. trẻ nhỏ học được rất nhiều điều từ cha mẹ của chúng_. Một trong những điều phổ biến nhất mà cha mẹ làm là (2) ___ L. đặt câu hỏi cho con cái của họ_. Trên thực tế, hơn 40% những gì cha mẹ nói với con cái họ là những câu hỏi. Việc này nhiều hơn rất nhiều so với K. __ khi bạn nghe người lớn nói chuyện với người lớn_. Việc đặt câu hỏi dành cho phụ huynh - con cái thuộc một số loại khác nhau. Phổ biến nhất là một "câu hỏi kiểm tra". Cha mẹ thường hỏi những câu hỏi kiểu này để tìm hiểu (4) __ G. những gì một đứa trẻ biết ___. Ví dụ, một người cha có thể hỏi, "đó là cái gì?" khi một đứa trẻ nhặt một món đồ chơi. Rõ ràng, người cha biết câu trả lời; ông bố chỉ yêu cầu được xem (5) __ A. đứa trẻ biết có biết nó là gì không__. Trẻ nhỏ thích thú và hưởng lợi từ những câu hỏi như vậy. Những câu hỏi này khác với "yêu cầu thông tin". (6) __ F. Một ví dụ cho loại câu hỏi này là khi một đứa trẻ đang ở trong phòng khách và người mẹ đang ở trong bếp và hỏi, “Con đang làm gì vậy?” (7) ___ E. Phụ huynh thực sự muốn biết điều đó_. “Chỉ thị” thường được nêu (8) __ C. như một yêu cầu hoặc như một lệnh trong câu hỏi__. Ví dụ, một phụ huynh có thể nói, "con có thể cất những đồ chơi này đi không?" hoặc "Cất những đồ chơi này đi, được chứ?" (9) __ J. Phụ huynh không mong đợi trẻ trả lời _ mà chỉ đơn giản là làm theo hướng dẫn. “Các câu hỏi tương tác” cũng rất phổ biến. (10) __ B. Cha mẹ hãy hỏi những loại câu hỏi này để tiếp tục cuộc trò chuyện ___. Ví dụ: nếu một người cha không hiểu đứa trẻ đang nói gì, ông bố có thể nói, "cái gì?" Hoặc nếu trẻ không trả lời, trẻ có thể nói, "Hả?" Một số chuyên gia ngôn ngữ cho rằng đặt nhiều câu hỏi dạng này sẽ giúp trẻ học ngôn ngữ nhanh hơn.
em nhé!
1. I'm not sure what's happening in this film because I have only been watching it for a few minutes.
(Tôi không chắc chuyện gì đang xảy ra trong bộ phim này vì tôi mới chỉ xem nó được vài phút.)
2. How long has Alex been a member of the film club?
(Alex đã là thành viên của câu lạc bộ điện ảnh bao lâu rồi?)
3. I can't go to the cinema because I haven’t finished my homework yet.
(Tôi không thể đi xem phim vì tôi chưa làm xong bài tập về nhà.)
4. Those two girls in the front row have been talking to each other since the film started!
(Hai cô gái ở hàng ghế đầu đã nói chuyện với nhau từ khi bộ phim bắt đầu!)
1. Make sure that you get a receipt for everything you buy. You will need it if you want to return the goods.
(Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.)
2. Her friends found out that she was an unreliable person. They don't trust what she says anymore.
(Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.)
3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don't be selfish!” said Mom.
(“Hãy chia sẻ đồ chơi của con với Jane, Julia. Đừng ích kỷ! ” mẹ nói.)
1 show off
2 came across
3 carry out
4 turn down
5 go over - put - off
6 by
7 out
8 up
9 for
10 into
III. Complete the following sentences with the correct form of the words in brackets.
1. There are many ........cultural........................... differences between the two communities. (culture)
2. Street are decorated with.......colorful.... lights and red banners. (colour)
4. There were lively........ celebrations...... New Year all over the town. (celebrate)
5. When we heard she’d got the job, we all went off for a ......... celebratory........... drink. (celebrate)
6. It is......traditional........ in America to eat turkey on Thanksgiving Day. (tradition)
7. What forms of......entertainment.... do you participate in during the festival? (entertain)
8. The hall looked very ......festive......with its Christmas tree. (festival)
9. Her eyes were..excitement ...... wide with when she heard the news. (excite)
10. The Chinese New Year marks the................beginning...........of spring and the start of the Lunar New Year. (begin)
III. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences.
1. You don’t need to walk so quickly! It’s not a competition.
2. Our new classes learn English very well.
3. Lance Amrstrong is a famous cyclist.
4. It’s sunny today in Ha Noi.
5. Surprise, many teenagers say they don’t like football - one of the world’s most popular games.
6. English is an interesting and important subject.
7. In electronics they learn to repair household appliances.
8. Edison’s most famous invention was the electronic bulb.
9. This dictionary is very useful for you to learn English.
10. I have a little time to play than my friends.
1 celebrity
2 haunted
3 legendary
4 confess
5 adoring
6 donate
7 encourage