K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 Rachel Cason realised the real danger of pesticides when she was still a young girl.

(Rachel Cason nhận ra mối nguy hiểm thực sự của thuốc trừ sâu khi cô còn là một cô gái trẻ.)

Thông tin: “she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

Chọn False

2 She majored in the scientific study of animals and their behaviour when she took her MA in 1932.

(Bà học chuyên ngành nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng khi lấy bằng Thạc sĩ năm 1932.)

Thông tin: “Rachel Carson received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.”

(Rachel Carson nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins năm 1932.)

Chọn True

3 Most of Rachel Carson's works were about environmental issues.

(Hầu hết các tác phẩm của Rachel Carson là về các vấn đề môi trường.)

Thông tin: “Rachel Carson became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, including climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, and decreasing animal populations.”

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, bao gồm biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực và suy giảm quần thể động vật.)

Chọn True

4 Her opposition to using pesticides on agricultural farming was supported by the chemical industry.

(Sự phản đối của bà đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp đã được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp hóa chất.)

Thông tin: “Rachel Carson was criticized by the chemical industry and some government officials for her opposition to the widespread use of pesticides such as DDT.”

(Rachel Carson đã bị ngành hóa chất và một số quan chức chính phủ chỉ trích vì phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT.)

Chọn False

5 Silent Spring brought about positive changes in the government's policies.

(Silent Spring đã mang lại những thay đổi tích cực trong chính sách của chính phủ.)

Thông tin: “Silent Spring prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming.”

(Silent Spring đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.)

Chọn True

6 A lot of people keep on protecting the planet after her death.

(Rất nhiều người tiếp tục bảo vệ hành tinh sau cái chết của cô ấy.)

Thông tin: “Rachel Carson's work continues to inspire new generations to protect all the living world.”

(Công việc của Rachel Carson tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới để bảo vệ tất cả thế giới sống.)

Chọn True

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Phu Quoc is in the north of Viet Nam.

(Phú Quốc ở miền bắc Việt Nam.)

Thông tin: Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam.

(Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam.)

2. T

You can eat a lot of fish on the island.

(Bạn có thể ăn rất nhiều loại cá trên đảo.)

Thông tin: The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts.

(Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công.)

3. F

Nearly four million people visited the island in 2018.

(Gần 4 triệu người đã ghé thăm đảo vào 2018.)

Thông tin: In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea.

(Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh.)

4. F

You can find lots of cheap hotels on the island.

(Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn giá rẻ trên đảo.)

Thông tin: Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.

(Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.)

5. T

Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.

(Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.)

8 tháng 11 2023

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

=> F

Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

=> T 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)

3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

=> F 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

=> T 

Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

=> F 

Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)

29 tháng 6 2023

6 F

7 F

8 T

9 T

10 F

29 tháng 6 2023

thank kiungaingung

16 tháng 1

1.     F

2.     F

3.     F

4.     T

5.     T

I.           Read the following passage and decide if the sentences below are True (T) or False (F).Chris EvertChris Evert is one of the greatest tennis players of all time. She was bom in Fort Lauderdale, Florida in 1954. The weather in Florida is suitable for outdoor sports, so Evert was able to practice her tennis all year long. She learned a lot from her father who was a professional tennis coach. At age sixteen, Evert played in her first US Open (United States Open Tennis Championships)....
Đọc tiếp

I.           Read the following passage and decide if the sentences below are True (T) or False (F).

Chris Evert

Chris Evert is one of the greatest tennis players of all time. She was bom in Fort Lauderdale, Florida in 1954. The weather in Florida is suitable for outdoor sports, so Evert was able to practice her tennis all year long. She learned a lot from her father who was a professional tennis coach. At age sixteen, Evert played in her first US Open (United States Open Tennis Championships). She did not win that year, but she eventually won the US Open six times.

Evert achieved her first major victories in 1974 when she won the women’s championship in two of the world’s four most important tournaments: Wimbledon and the French Open. In 1986, she set a world record by winning the women’s French Open for the seventh time. Over the next five years, she defeated 125 opponents. She became famous not only for her many victories but also for her intense concentration while playing. In addition, she was one of the first players to hit a powerful two-handed backhand. This has now become a common technique.

Today, Evert is retired but often appears on television as a commentator for major tournaments. She will always be remembered for her achievements and influence on the game of tennis.

1.     What is the topic of the passage?

A. Chris Evert's tennis career                                               B. Chris Evert's biography

C. Chris Evert's love of tennis                                              D. Chris Evert's unique tennis style

2.     It is stated in the passage that ______.

A. Evert worked for a while as a professional tennis coach    B. Evert won the US Open when she was a teenager

C. the US Open was played in Florida                                  D. Evert worked as a commentator for tennis tournaments

3.     Which of the sentences below best expresses the information in the first underlined sentence in the passage?

A. Evert won both Wimbledon and the French Open in 1974 which were her first important victories.

B. Evert was the first woman to win both Wimbledon and the French Open in one year.

C. Evert won all four of the world's most important tournaments in 1974.

D. Evert first competed in Wimbledon and the French Open in 1974.

4.     It can be inferred from the passage that ______.

A. no woman had won the French Open before 1986

B. no woman had won the French Open seven times before 1986

C. Evert had not won the French Open before 1986

D. the 1986 French Open was Evert's last major tournament victory

5.     Why does the author include the information she was one of the first players to hit a powerful two-handed backhand?

A. To give a reason for Evert's many victories                       B. To give an example of Evert’s intense concentration

C. To give an example of Evert's influence on tennis             D. To give an example of a common tennis technique

6.     The word ‘This’ in the passage refers to       .

A. technique                        B. backhand                              C. first                                D. powerful

 

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1.F

2. T

3. T

4. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Giải thích:

1. F

The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)

Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)

2. T

The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)

Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)

3. T

The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)

Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)

4. T

Ewa was still able to compete in the World Championships. 

Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)

8 tháng 2 2023

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.       F

2. Georgina booked the holiday by phone.       T

3. She discovered her mistake just after the plane took off.         F

4. The flight attendant was kind and helpful.         T

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.        F

Read the passage and decide if the statements are true (T) or false (F). Write your answers (T or F) on the answer sheet. Trang 4 / 6 Rebecca Jane started The Lady Detective Agency in 2006. She started it because she thought her husband was lying to her. She told the police but they were not interested in helping her. She wanted to know the truth. She followed her husband and discovered that he was lying to her about many things. A friend asked her to help investigate her husband, and the...
Đọc tiếp

Read the passage and decide if the statements are true (T) or false (F). Write your answers (T or F) on the answer sheet. Trang 4 / 6 Rebecca Jane started The Lady Detective Agency in 2006. She started it because she thought her husband was lying to her. She told the police but they were not interested in helping her. She wanted to know the truth. She followed her husband and discovered that he was lying to her about many things. A friend asked her to help investigate her husband, and the Agency was born. “I never wanted to be a private eye”, says Rebecca, “but the opportunity was there. Of course, I’m not the first female detective in the world – there are many excellent female police detectives – but I think we are the first detective agency to only employ women.”

 1. Rebecca Jane is the first female detective in the world.

2. She started her business with her husband in 2006.

3. The police didn’t want to help her.

4. Her first job as a detective was to spy on a friend’s husband. 

2
7 tháng 9 2021

1F

2F

3T

4F

7 tháng 9 2021

1 F

2 F

3 T

4 F

30 tháng 8 2023

1. F

2. T

3. F

4. T

30 tháng 8 2023

1-F

2-T

3-F

3-T