3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)LEARN THIS! Defining relative clausesa. A defining relative clause tells us which person we are talking about.(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)He’s the police officer who arrested the man. The police officer who...
Đọc tiếp
3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?
(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)
LEARN THIS! Defining relative clauses
a. A defining relative clause tells us which person we are talking about.
(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)
He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.
(Anh ta là sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông. Sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông đang ở đằng kia.)
b. In informal style, we often use that instead of who and which.
(Trong văn phong không trang trọng, chúng ta dùng that thay vì who và which.)
The boy that you saw is my brother.
(Cậu bé mà cậu thấy là em trai mình.)
c. In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.
(Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo đó là một trạng từ.)
The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring? (Tên y tá bị cảnh sát tra hỏi đã ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông anh đang nhắc đến không?)
Katie moved to Viet Nam after her mother found a job here. Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life. Last week, she joined her school’s field trip to Con Dao island. It involved releasing sea turtles into the sea. Having listened to careful instructions from the scientists, Katie and her friends received little turtles to care for before they took the turtles to the beach. Katie then learned how to release her little turtles to the sea. Though it was a short one, participating in the trip helped Katie make new friends. She loved having done something to protect the wildlife.
Ví dụ a: “participating in the trip helped Katie make new friends.”
(tham gia chuyến đi đã giúp Katie kết bạn mới.)
“It involved releasing sea turtles into the sea.”
(Nó liên quan đến việc thả rùa biển xuống biển.)
Ví dụ b: “Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life.”
(Trải qua vài tháng đầu tiên để thích nghi với ngôi trường mới, giờ đây Katie đã có một cuộc sống học đường thú vị.)
Ví dụ c: “She loved having done something to protect the wildlife.”
(Cô ấy thích làm điều gì đó để bảo vệ động vật hoang dã.)
Ví dụ d: “Having participated in the trip, Katie felt more connected to the environment.”
(Tham gia chuyến đi, Katie cảm thấy gắn kết hơn với môi trường.)