AI BIẾT LÀM SÁCH TỪ VÀ CÂU SỌC KẺ TUẦN 11 TIẾT 2 KO SHOW CẢ BÀI NHÁ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
thời gian đi là:
17h45'-12h10'-1h5'=1h30'=1,5h
quãng đường ab là:
4,5×43=193,5(km)
Đáp số:193,5km
Khogn6 trả lời giúp mình thì đừng có nhắn lung tung H24 H là j z
Bài 10: vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
H.11:
Dùng giống cũ dài ngày: năng xuất thấp,2 vụ gieo trồng: vụ chiêm và vụ mùa,cơ cấu cây trồng:có thể là lúa->lúa hoặc lúa->hoa màu.Đơn giản nhưng ít sản phẩm.
Dùng giống mới ngắn ngày:năng xuất cao,3 vụ gieo trồng:vụ hè thu,vụ đông,vụ xuân,cơ cấu cây trồng:lúa->hoa màu->lúa.Phức tạp nhưng nhiều sản phẩm.
a)thay giống cũ bằng giống mới năng xuất cao có tác dụng:cây mau lớn,hạt chắc,mẩy,trổ bông sớm,...
b)sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng: tăng vụ gieo trồng,người dân đỡ cực hơn,...đến các vụ gieo trồng trong năm.
c)sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng: phức tạp,làm việc cực hơn,...
Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.
Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)
Điều mà cô có thể nói với em là:
- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.
- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...
Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.
Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.
Thân mến!