K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1 I haven't got much IT homework this weekend. (little)

(Cuối tuần này tôi không có nhiều bài tập về CNTT.)

little + danh từ không đếm được: một ít

Đáp án: I have little IT homework this weekend.

(Tôi có ít bài tập về CNTT vào cuối tuần này.)

2 Almost all of the students own a computer. (most)

(Hầu như tất cả học sinh đều có máy tính.)

most of + danh từ đếm được số nhiều: hầu hết

Đáp án: Most of the students own a computer.

(Hầu hết học sinh đều có máy tính.)

3 Not many of my friends use Twitter. (few)

(Không nhiều bạn bè của tôi sử dụng Twitter.)

few + danh từ đếm được số nhiều: một vài

Đáp án: Few of my friends use Twitter.

(Rất ít bạn bè của tôi sử dụng Twitter.)

4 Sam loves Facebook and Ben loves Facebook. (both)

(Sam thích Facebook và Ben thích Facebook.)

both + danh từ đếm được số nhiều: cả hai

Đáp án: Both Sam and Ben love Facebook.

(Cả Sam và Ben đều thích Facebook.)

5 I will text you on Saturday or on Sunday. (either)

(Tôi sẽ nhắn tin cho bạn vào thứ bảy hoặc chủ nhật.)

either + danh từ đếm được số ít: hoặc

Đáp án: I will text you either on Saturday or Sunday.

(Tôi sẽ nhắn tin cho bạn vào thứ bảy hoặc chủ nhật.)

6 There aren't any documents in the folder. (no)

(Không có tài liệu nào trong thư mục.)

no + danh từ đếm được số nhiều: không

Đáp án: There are no documents in the folder.

(Không có tài liệu nào trong thư mục.)

7 Marlon has got a gadget on his left wrist and his right wrist. (each)

(Marlon có một thiết bị trên cổ tay trái và cổ tay phải của anh ấy.)

each + danh từ đếm được số ít: mỗi

Đáp án: Marlon has a gadget on each wrist.

(Marlon có một thiết bị trên mỗi cổ tay.)

8 I downloaded all the apps to my new phone. (every one)

(Tôi đã tải tất cả các ứng dụng về điện thoại mới của mình.)

every one + of + danh từ đếm được số nhiều: tất cả

Đáp án: I downloaded every one of the apps to my new phone.

(Tôi đã tải mọi ứng dụng về điện thoại mới của mình.)

9 I don't spend a lot of time using social media. (much)

(Tôi không dành nhiều thời gian sử dụng mạng xã hội.)

much + danh từ không đếm được: nhiều

Đáp án: I don't use social media much.

(Tôi không sử dụng mạng xã hội nhiều.)

10 I haven't got any gadgets that are expensive. (none)

(Tôi không có bất kỳ tiện ích nào đắt tiền.)

none + of + danh từ đếm được số nhiều: không

Đáp án: None of my gadgets are expensive.

(Không có thiết bị nào của tôi đắt tiền.)

29 tháng 12 2021

IV/ Rewrite each sentence so that the new sentences have a similar meaning to the original one, using the word in brackets
1 You should use a dictionary to check the meaning of new words (LOOK)
=> You should use a dictionary to look up the meaning of new words.
2 The doctor told my father to stop smoking (GIVE)
=> The doctor told my father to give up smoking.
3 The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks (UP)
=> The cost of living has been going up considerably in the past few weeks.
4 Margaret Thatcher was born and spent her childhood in the town of Grantham, Lincolnshire, England (GREW)
=> Margaret Thatcher was born and grew up in the town of Grantham, Lincolnshire, England.
5 His business is going badly - he'll have to stop doing it soon (CLOSE)
=> His business is going badly - he'll have to close it down soon.
6 My aunt has got two teenage children, but they don't seem to have a good relationship with each other (GET)
=> My aunt has got two teenage children, but they don't seem to get on well with each other.

IX. Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one,using the word in brackets.1. You should use a dictionary to check the meaning of new words. ( LOOK)________________________________________________________________________2. The doctor told my father to stop smoking. ( GIVE)________________________________________________________________________3. The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (...
Đọc tiếp

IX. Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one,
using the word in brackets.

1. You should use a dictionary to check the meaning of new words. ( LOOK)
________________________________________________________________________
2. The doctor told my father to stop smoking. ( GIVE)
________________________________________________________________________
3. The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. ( UP)
________________________________________________________________________
4. Margaret Thatcher was born and spent her childhood in the town of Grantham, Lincolnshire, England.  ( GREW)
________________________________________________________________________
5. His business is going badly- he’ll have to stop doing it soon. ( CLOSE)
________________________________________________________________________
6. My aunt has got two teenage children, but they don’t seem to have a good relationship with each other. ( GET)
_______________________________________________________________________.

 

0
28 tháng 9 2021

1 what I had got in my luggage

2 told the boy not to make so much noise

3 Anne, she was having lunch

4 studying English, the lights went out

27 tháng 12 2017

Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì quá khứ đơn

have donated => began donating

for ten years => ten years ago

=> We began donating books and clothes ten years ago

Đáp án:  We began donating books and clothes ten years ago .

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyên góp sách vở và quần áo được 10 năm nay -> Chúng tôi bắt đầu quyên góp sách và quần áo mười năm trước.

29 tháng 5 2017

Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2

Chủ ngữ là I => have eaten

=> This is the first time I have eaten this kind of food .

Đáp án:  This is the first time I have eaten this kind of food

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này

29 tháng 4 2017

Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định

saw => haven’t seen

last week => since last week

=> We haven’t seen her since last week .

Đáp án: We haven’t seen her since last week

Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhìn thấy cô ấy kể từ tuần trước

15 tháng 7 2018

Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tài hoàn thành

started raining => has rained

an hour ago => for an hour

=> It has rained for an hour .

Đáp án: It has rained for an hour.

19 tháng 2 2018

Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tài hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian

started recycling => has recycled

two years ago => for two years

=> Tom has recycled rubbish for two years

Đáp án:  Tom has recycled rubbish for two years .

Tạm dịch: Tom bắt đầu tái chế rác hai năm trước -> Tom đã tái chế rác trong hai năm nay.

 

5 tháng 7 2021

1 Because of an accident, I was late

2 Because the weather was bad, we delayed our trip

3 Because of the picture's beauty, I like it

4 Because of his height, Nam can reach the book on the shelf

5 Because he is ill, he can't drive

5 tháng 7 2021

III. Rewrite sentences that they have the same meaning with the given ones. Use the words in brackets.

1. Because there was an accident, I was late. (because of) Because of the accident, I was late.

2. We delayed our trip because of the bad weather. (because)

because th weather was bad, we delayed our trip 

3. I like this picture because it's beautiful. (because of)

I like this picture because its beaty

4. Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. (because of)

because of being tall , nam can reach the book on the shelf.

 

5. He can't drive because of his illness. (because)

 He can't drive because he is ill