Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.I started working in this hotel 6 months ago ( worked)
=> I have worked in this hotel for 6 months
2. Sue has been in Italy for the last 3 weeks ( went )
=> Sue went to Italy 3 weeks ago
3. I met her during my stay in Paris last sumer ( while )
=> While I was on holiday in Paris last summer, I met her
4. we haven't gone to the cinema for over a year ( It's )
=> It's over a year since we last went to the cinema
5. Sam played tennis yesterday and it was his first game (never)
=> Sam has never played tennis before yesterday
6. how long is it since they went to Nairobi? ( When)
=>when did they go to Nairobi?
7. Mac Kenzie wrote 4 best-sellers before he was twenty ( By the time )
=> By the time Mac Kenzie was 12, he had written 4 best-sellers. <câu bạn làm đúng rồi đó>
8. Could you deliver the goods to my house? (delivered)
=> Could the foods be delivered to my house
9. She is still working on her homework (stopped)
=> she hasn't stopped to working on her homework
10. In the middle of our dinner there was a knock at the door ( When)
=> when we were having dinner, there was a knock at the door
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
2 Which friends are you going to invite to your party? (all)
(Bạn sẽ mời những người bạn nào đến bữa tiệc của bạn?)
Đáp án: I am going to invite all of my friends to my party.
(Tôi sẽ mời tất cả bạn bè của tôi đến bữa tiệc của tôi.)
3 How many wearable gadgets have you got? (any)
(Bạn có bao nhiêu thiết bị đeo được?)
Đáp án: I don't have any wearable gadgets.
(Tôi không có bất kỳ thiết bị đeo nào.)
4 Do you prefer tablets or laptops? (like / both)
(Bạn thích máy tính bảng hay máy tính xách tay hơn?)
Đáp án: I like both tablets and laptops.
(Tôi thích cả máy tính bảng và máy tính xách tay.)
5 How much money have you got left? (a little)
(Bạn còn bao nhiêu tiền?)
Đáp án: I have a little money left.
(Tôi còn một ít tiền.)
6 How many students got full marks in the exam? (none)
(Có bao nhiêu học sinh đạt điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra?)
Đáp án: None of the students got full marks in the exam.
(Không học sinh nào đạt điểm tối đa trong bài kiểm tra.)
7 Did you win all of your matches? (every)
(Bạn có thắng tất cả các trận đấu của mình không?)
Đáp án: I won every match.
(Tôi đã thắng mọi trận đấu.)
8 Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)
(Bạn có thích Adele và Emeli Sandé không?)
Đáp án: Yes, I like either Adele or Emeli Sandé.
(Có, tôi thích Adele hoặc Emeli Sandé.)
Join each pair of sentences , using a relative pronoun . Use commas if necessary
1. This semester I had to buy fifteen books . Most of them are expensive
This semester I had to buy fifteen books, most of which are expensive
2. Last night the orchestra played three symphonies . One of them was Beethoven's Seventh
Last night the orchestra played three symphonies, one of which was Beethoven's Seventh
3. I couldn't understand the woman . I talked to her on the phone
I couldn't understand the woman whom I talked to on the phone
4. I want to tell you about the party . I went to it last night
I want to tell you about the party which I went to last night
5. This is Mrs. Jones . Her son won the championship last year
This is Mrs. Jones, whose son won the championship last year
6. You didn't tell us the reason . We have to cut down our daily expenses for that reason
You didn't tell us the reason for which we have to cut down our daily expenses
7. The manager has just announced his retirement . We have all depended on him so much
The manager whom we have all depended on so much has just announced his retirement
Câu số 7 cho gợi ý là The manager on .......... bạn viết giùm mình luôn với ạ , do mình ghi thiếu đề
EXERCISE 1:REPLACE THE UNDERLINED CLAUSES BY A INFINDITIVE OR INFINITIVE PHRASE
1.I don't like him playing in the street.I wish we had a garden that he clould play in.=>for him to play in
2.He simply loves parties.he is always the first who comes and the last who leaves.=>to come/ to leave
3.the last person who leaves the room must turn off the light.
=>to leave the room must turn off the lights
4.the first man who was intervieswed was entirely unsuitable
=>to be interviewed
5.I've got a bottle of wine but I haven't got anything that I could open it with
=>To open it with
EXERCISE 2: USE REDUCED RELATIVE CLAUSES IN PLACE OF THE RELATIVE CLAUSES
1.we had a river in which we could swim
=>We had a river to swim.
2.Here are some accounts that you must check
=>Here are some accounts for you to check
3.the last student that was interviewed was tom
=>The last student to be interviewed was Tom.
4.we visited hanoi.which is the capital of vietnam
=>We visited Hanoi, the capital of VN.
5.my father.who is pilot.often goes abroad
=>My father, a pilot, often goes abroad.
6.I was the only one who realized him
=> I was the only one to realize him.
7.I have some homework which I must do tonight
=> I have some homework to do tonight.
8.Our solar system is in a galaxy that is called the milky way
=>Our solar system is in a galaxy called the Milky Way.
9.I was awakened by the sound of a laughter which came from the room which was next to mine at the motel
=>I was awakened by the sound of a laughter coming from the room next to mine at the hotel.
10.there are six reports which have to be typed today
=>There are six reports to be typed today.
1 I haven't got much IT homework this weekend. (little)
(Cuối tuần này tôi không có nhiều bài tập về CNTT.)
little + danh từ không đếm được: một ít
Đáp án: I have little IT homework this weekend.
(Tôi có ít bài tập về CNTT vào cuối tuần này.)
2 Almost all of the students own a computer. (most)
(Hầu như tất cả học sinh đều có máy tính.)
most of + danh từ đếm được số nhiều: hầu hết
Đáp án: Most of the students own a computer.
(Hầu hết học sinh đều có máy tính.)
3 Not many of my friends use Twitter. (few)
(Không nhiều bạn bè của tôi sử dụng Twitter.)
few + danh từ đếm được số nhiều: một vài
Đáp án: Few of my friends use Twitter.
(Rất ít bạn bè của tôi sử dụng Twitter.)
4 Sam loves Facebook and Ben loves Facebook. (both)
(Sam thích Facebook và Ben thích Facebook.)
both + danh từ đếm được số nhiều: cả hai
Đáp án: Both Sam and Ben love Facebook.
(Cả Sam và Ben đều thích Facebook.)
5 I will text you on Saturday or on Sunday. (either)
(Tôi sẽ nhắn tin cho bạn vào thứ bảy hoặc chủ nhật.)
either + danh từ đếm được số ít: hoặc
Đáp án: I will text you either on Saturday or Sunday.
(Tôi sẽ nhắn tin cho bạn vào thứ bảy hoặc chủ nhật.)
6 There aren't any documents in the folder. (no)
(Không có tài liệu nào trong thư mục.)
no + danh từ đếm được số nhiều: không
Đáp án: There are no documents in the folder.
(Không có tài liệu nào trong thư mục.)
7 Marlon has got a gadget on his left wrist and his right wrist. (each)
(Marlon có một thiết bị trên cổ tay trái và cổ tay phải của anh ấy.)
each + danh từ đếm được số ít: mỗi
Đáp án: Marlon has a gadget on each wrist.
(Marlon có một thiết bị trên mỗi cổ tay.)
8 I downloaded all the apps to my new phone. (every one)
(Tôi đã tải tất cả các ứng dụng về điện thoại mới của mình.)
every one + of + danh từ đếm được số nhiều: tất cả
Đáp án: I downloaded every one of the apps to my new phone.
(Tôi đã tải mọi ứng dụng về điện thoại mới của mình.)
9 I don't spend a lot of time using social media. (much)
(Tôi không dành nhiều thời gian sử dụng mạng xã hội.)
much + danh từ không đếm được: nhiều
Đáp án: I don't use social media much.
(Tôi không sử dụng mạng xã hội nhiều.)
10 I haven't got any gadgets that are expensive. (none)
(Tôi không có bất kỳ tiện ích nào đắt tiền.)
none + of + danh từ đếm được số nhiều: không
Đáp án: None of my gadgets are expensive.
(Không có thiết bị nào của tôi đắt tiền.)