SPEAKING Describe the photo. How is the footballer feeling? What has happened, do you think?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Looking at the picture, I can see the man and woman in the car are having a discussion about directions or navigation. The girl is holding a map and the man is pointing at it suggests that they may be trying to figure out where they are and where they need to go.
Looking at the photo and the title of the article, I think the article is about the new method of medical treatment. I guess it's about printing organs to save people’s lives.
(Nhìn vào bức ảnh và tiêu đề của bài báo, tôi nghĩ rằng bài viết nói về phương pháp chữa bệnh mới. Tôi đoán đó là về việc in nội tạng để cứu sống con người.)
Bài tham khảo
A: Hey! Do you see this photo? There's a phone on a bench in the park.
B: Yeah, I see it. What do you think happened?
A: Well, someone might have left it there accidentally.
B: Or they must have intentionally left it there while they went for a run or something.
A: It can't have been there for too long, though, or someone would have taken it.
B: Right, or maybe the owner came back to get it.
Tạm dịch
A: Này, bạn có thấy bức ảnh này không? Có một chiếc điện thoại trên băng ghế trong công viên.
B: Vâng, tôi thấy rồi. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra?
A: Chà, ai đó có thể đã vô tình để quên nó ở đó.
B: Hoặc chắc hẳn họ đã cố tình để nó ở đó trong khi chạy bộ hay gì đó.
A: Tuy nhiên, nó không thể ở đó quá lâu, nếu không ai đó đã lấy nó.
B: Đúng, hoặc có thể chủ sở hữu đã quay lại để lấy nó.
There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. (Đã có một trận sóng thần và một con sóng nhấc bổng con thuyền lên và mang vào đất liền.)
Looking at the picture I can see the man wearing the glasses and a smartwatch. I think they are special equipment related to technology. The title of the article is ‘MR CONNECTED’, So I think he uses them to control a special smart device to connect something
I think the woman is a centenarian or about over 100 years old. In my opinion, she is famous for her long lifespan.
(Tôi nghĩ rằng người phụ nữ là một trăm tuổi hoặc khoảng hơn 100 tuổi. Theo tôi, bà ấy nổi tiếng vì tuổi thọ cao.)
Water puppetry is a traditional art form. It began in the 11th century. It originated in the villages of the Red River Delta of North Viet Nam. The show is performed in a pool. The puppets are supported by strings under the water and controlled by the puppeteers behind a screen , so they appear to be moving on the water. The puppets are made of wood and then painted.
The themes of the puppet shows are rural: the performances show everyday life in the countryside and fork tales. There are stories about rice farming , fishing and Vietnames village festivals.I love it so much.
1. What do you think of Snow White?
2. Do you like folk tales?
3. What kinds of stories do you like?
4. How did the story end?
5. Why do you like the story?
1, What do you think of Snow White?
2, Do you like folk tales?
3, What kinds of stories do you like?
4, How did the story end?
5, Why do you like the story?
- The picture shows a school cafeteria or eating room, where many students are gathered, all wearing their school uniforms. Some students are drinking milk from cups, while there is bread on the table. The room appears to be quite crowded with many students present. It can be assumed that it is a busy place, with students chatting and eating together.
(Bức tranh cho thấy một nhà ăn hoặc phòng ăn của trường, nơi có nhiều học sinh đang tụ tập, tất cả đều mặc đồng phục học sinh. Một số học sinh đang uống sữa từ cốc trong khi có bánh mì trên bàn. Căn phòng có vẻ khá đông đúc với nhiều sinh viên có mặt. Có thể cho rằng đó là một nơi náo nhiệt với các sinh viên trò chuyện và ăn uống cùng nhau.)
- I think they are having breakfast at a 'public school' in England because they’re all wearing uniform and eating bread and drinking milk. They are popular things for breakfast there.
(Tôi nghĩ họ đang ăn sáng tại một 'trường công lập' ở Anh vì tất cả họ đều mặc đồng phục và ăn bánh mì và uống sữa. Chúng là những thứ phổ biến cho bữa sáng ở đó.)
- At my school, we have a more modern-looking cafeteria with individual tables and chairs. The food is served from a counter and students can choose from a variety of options.
(Ở trường tôi, chúng tôi có một nhà ăn trông hiện đại hơn với bàn ghế cá nhân. Thức ăn được phục vụ từ quầy và học sinh có thể chọn từ nhiều lựa chọn khác nhau.)
- If I can choose, I wouldn’t like to eat as in the picture because I like the feeling of being alone when I am eating and I can choose to eat any food I want at the canteen.
(Nếu được chọn, tôi sẽ không thích ăn như trong hình vì tôi thích cảm giác một mình khi đang ăn và tôi có thể chọn ăn bất kỳ món nào mình muốn tại căng tin.)
Looking at the picture I can see a footballer. She is on the football pitch but she looks so bad. I think she is having an injury with her leg while playing football.
(Nhìn vào bức tranh tôi có thể thấy một cầu thủ bóng đá. Cô ấy đang ở trên sân bóng đá nhưng cô ấy trông thật tệ. Tôi nghĩ cô ấy bị chấn thương ở chân khi chơi bóng đá.)