Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I think this app relates to mealtimes. I can see the kid's smartphone and parent’s smartphone. This app may prevent children from using devices while eating breakfast, lunch or dinner. In my opinion, some people, especially some parents, need it because nowadays, children always glue their eyes to the screen all the time, even when they are eating. Therefore, most parents use this app to help their kids have quality time when they are having meals.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ rằng ứng dụng này liên quan đến giờ ăn. Tôi có thể thấy điện thoại thông minh của trẻ em và điện thoại thông minh của cha mẹ. Ứng dụng này có thể ngăn trẻ em sử dụng các thiết bị trong khi ăn sáng, ăn trưa hoặc ăn tối. Theo tôi, một số người, nhất là một số phụ huynh cần vì hiện nay trẻ em lúc nào cũng dán mắt vào màn hình, kể cả khi đang ăn. Do đó, hầu hết các bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng này để giúp con cái họ có thời gian chất lượng khi dùng bữa.
Bài tham khảo
Looking at Photo B, it looks like a classroom environment with one teacher and three students. The teacher appears to be holding some kind of special tool, like solar panels, and is demonstrating it to the students.
The students seem quite engaged and interested in what the teacher is showing them, as one of the students is pointing at the device. It looks like they are discussing the tool and its role in generating renewable energy.
Based on their body language, it looks like the students are actively participating in the discussion and asking questions, which suggests that they are interested in the topic.
Tạm dịch
Nhìn vào Ảnh B, có vẻ như môi trường lớp học với một giáo viên và ba học sinh. Giáo viên dường như đang cầm một loại công cụ đặc biệt nào đó, giống như tấm pin mặt trời, và đang cho học sinh xem.
Các sinh viên có vẻ khá say mê và hứng thú với những gì giáo viên đang cho họ xem, vì một trong số các sinh viên đang chỉ vào thiết bị. Có vẻ như họ đang thảo luận về công cụ này và vai trò của nó trong việc tạo ra năng lượng tái tạo.
Dựa trên ngôn ngữ cơ thể của họ, có vẻ như các sinh viên đang tích cực tham gia vào cuộc thảo luận và đặt câu hỏi, điều này cho thấy rằng họ quan tâm đến chủ đề này.
- The picture shows the two men are enjoying a boat trip on a sunny day. One of the men is sitting down while the other one is standing and waving his hand, suggesting a feeling of joy and excitement. The boat is quite big and painted white, which could indicate that it is a tourist boat or a private boat owned by someone who enjoys sailing as a hobby. Overall, the photo depicts a pleasant and relaxing scene on the water.
- A long boat trip can be an enjoyable and adventurous experience, with opportunities to appreciate stunning scenery, relax in a peaceful environment, explore new destinations, and bond with travel companions. However, the trip can also present some challenges, including the possibility of seasickness, limited living and sleeping space, unpredictable weather, and limited access to amenities like restaurants and medical facilities.
Looking at the picture I can see a footballer. She is on the football pitch but she looks so bad. I think she is having an injury with her leg while playing football.
(Nhìn vào bức tranh tôi có thể thấy một cầu thủ bóng đá. Cô ấy đang ở trên sân bóng đá nhưng cô ấy trông thật tệ. Tôi nghĩ cô ấy bị chấn thương ở chân khi chơi bóng đá.)
Looking at the picture I see there are two girls, and they are looking at something. I guess they are looking for some pictures or some tours because I can see a lot of pictures in the background.
(Nhìn vào bức tranh tôi thấy có hai cô gái và họ đang nhìn vào một cái gì đó. Tôi đoán họ đang tìm kiếm một số hình ảnh hoặc một số chuyến tham quan vì tôi có thể thấy rất nhiều hình ảnh ở phía sau)
1. I haven’ visited any castles or palaces in VietNam before. However, I know some of the most famous ones such as Hue Imperial Citadel, the Thang Long Imperial Citadel, and the Ho Dynasty Citadel. These historical sites are significant because they showcase the country's rich history and cultural heritage.
(Tôi chưa từng đến thăm bất kỳ lâu đài hay cung điện nào ở Việt Nam trước đây. Tuy nhiên, tôi biết một số địa điểm nổi tiếng nhất như Cố đô Huế, Hoàng thành Thăng Long và Thành nhà Hồ. Những di tích lịch sử này rất có ý nghĩa vì chúng thể hiện di sản văn hóa và lịch sử phong phú của đất nước.)
2. I haven’t seen this palace before, but I guess it is the Hue Imperial Citadel.
(Tôi chưa nhìn thấy cung điện này bao giờ, nhưng tôi đoán đó là Hoàng thành Huế.)
A: All three photos show live performances in front of an audience.
B: Unlike the other two photos, in photo C you can see comedians performing and trying to make the audience laugh, while in photos A and B, there are musical and magic performances respectively.
A: Whereas photo B shows a magician performing a trick on stage, the other two photos feature musical and comedy performances.
B: In terms of similarities, all three photos show live performances with a group of performers on stage trying to entertain the audience. Additionally, all three photos show an audience present who are engaged in the performances and appear to be having a good time. Furthermore, the performers in all three photos are dressed up in costumes or formal clothing, which suggests that they are putting on a professional show.
(A: Cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp trước khán giả.
B: Không giống như hai bức ảnh còn lại, trong bức ảnh C, bạn có thể thấy các diễn viên hài đang biểu diễn và cố gắng chọc cười khán giả, trong khi ở bức ảnh A và B lần lượt là các màn trình diễn âm nhạc và ảo thuật.
A: Trong khi ảnh B cho thấy một ảo thuật gia đang biểu diễn một trò ảo thuật trên sân khấu, thì hai ảnh còn lại là các màn trình diễn ca nhạc và hài kịch.
B: Về điểm giống nhau, cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp với một nhóm nghệ sĩ biểu diễn trên sân khấu đang cố gắng mua vui cho khán giả. Ngoài ra, cả ba bức ảnh đều cho thấy một khán giả có mặt đang tham gia vào các buổi biểu diễn và dường như đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Hơn nữa, những người biểu diễn trong cả ba bức ảnh đều mặc trang phục hoặc quần áo trang trọng, điều này cho thấy rằng họ đang tham gia một buổi biểu diễn chuyên nghiệp.)
A. a musical | B. a magic show | C. a comedy club |
Picture A: The picture shows a group of people performing on a stage at a musical. In the front, there are three singers singing into microphones, and in the background, there are many dancers moving in sync to the music. The stage is bright and colorful, and everyone looks like they're having a great time.
(Bức ảnh chụp một nhóm người đang biểu diễn trên sân khấu một vở nhạc kịch. Ở phía trước, có ba ca sĩ đang hát vào micrô, và ở phía sau, có nhiều vũ công đang chuyển động đồng bộ với âm nhạc. Sân khấu sáng sủa và đầy màu sắc, và mọi người trông như đang có khoảng thời gian tuyệt vời.)
Picture B: In the picture, a man is shown wearing a white shirt and a black suit as he performs at a magic show. He appears to be the center of attention. There is a large ring in front of him, and a young girl can be seen lying within the ring. The girl seems to be relaxed and unharmed, suggesting that the man has just completed a successful magic trick.
(Trong ảnh, một người đàn ông mặc áo sơ mi trắng và vest đen khi biểu diễn tại một buổi biểu diễn ảo thuật. Anh ấy dường như là trung tâm của sự chú ý. Có một cái vòng lớn trước mặt anh ta, và có thể nhìn thấy một cô gái trẻ đang nằm trong chiếc vòng. Cô gái có vẻ thoải mái và không hề hấn gì, gợi ý rằng người đàn ông vừa hoàn thành một trò ảo thuật thành công.)
Picture C: It seems like a lively and entertaining atmosphere at a comedy club with a large audience present. On the stage, there are six comedians performing and capturing the audience's attention with their jokes and humor. The audience seems to be engaged and focused on the performance, perhaps even laughing and enjoying the show.
(Có vẻ như một bầu không khí sôi động và giải trí tại một câu lạc bộ hài kịch với một lượng lớn khán giả có mặt. Trên sân khấu, có sáu nghệ sĩ hài biểu diễn và thu hút sự chú ý của khán giả bằng những câu chuyện cười và sự hài hước của họ. Khán giả dường như bị thu hút và tập trung vào màn trình diễn, thậm chí có thể cười và thưởng thức chương trình.)
Bài tham khảo
A: Hey! Do you see this photo? There's a phone on a bench in the park.
B: Yeah, I see it. What do you think happened?
A: Well, someone might have left it there accidentally.
B: Or they must have intentionally left it there while they went for a run or something.
A: It can't have been there for too long, though, or someone would have taken it.
B: Right, or maybe the owner came back to get it.
Tạm dịch
A: Này, bạn có thấy bức ảnh này không? Có một chiếc điện thoại trên băng ghế trong công viên.
B: Vâng, tôi thấy rồi. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra?
A: Chà, ai đó có thể đã vô tình để quên nó ở đó.
B: Hoặc chắc hẳn họ đã cố tình để nó ở đó trong khi chạy bộ hay gì đó.
A: Tuy nhiên, nó không thể ở đó quá lâu, nếu không ai đó đã lấy nó.
B: Đúng, hoặc có thể chủ sở hữu đã quay lại để lấy nó.