K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. a / an

2. the

3. the

4. a / an

5. -

6. a / an

7. the

8. the

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1. has

2. been

3. have been

4. since

5. have been

6. for

7. have bee

8 tháng 11 2023

- Quy tắc a: will be able, won’t die

(sẽ có thể, sẽ không chết)

- Quy tắc b: will probably be, are certain that bio-printing will revolutionise

(có lẽ sẽ, chắc chắn rằng in sinh học sẽ cách mạng hóa)

- Quy tắc c: could save, could play

(có thể cứu giúp, có thể đóng vai trò)

- Quy tắc d: might not come

(có thể không đến)

Read the Learn this! box. Match each highlighted phrase in the dialogue with a rule (a-f).LEARN THIS! Comparative and superlative formsa. We often use a superlative with the present perfect.That's the biggest mansion I've ever seen.b. We use double comparatives to emphasise that something is changing.Property is getting cheaper and cheaper.c. We use The..., the... and comparatives to say that one thing changes with another.The closer you are to the centre, the more you pay in rent.d. We usually...
Đọc tiếp

Read the Learn this! box. Match each highlighted phrase in the dialogue with a rule (a-f).

LEARN THIS! Comparative and superlative forms

a. We often use a superlative with the present perfect.

That's the biggest mansion I've ever seen.

b. We use double comparatives to emphasise that something is changing.

Property is getting cheaper and cheaper.

c. We use The..., the... and comparatives to say that one thing changes with another.

The closer you are to the centre, the more you pay in rent.

d. We usually use more and most to form comparative and superlative adverbs. However, we add -er and -est to some short adverbs.

The flat sold more quickly than I expected.

Houses sell faster in the spring.

e. Like more and most, we can use less and least with long adjectives, adverbs and uncountable nouns.

This is the least spacious house in the road.

There's less space in my room than in yours.

f. We use fewer and fewest with countable nouns.

Which flat has the fewest rooms?

There are fewer big flats in the town centre.

1
D
datcoder
CTVVIP
16 tháng 11 2023

a. I think this flat is the best we've seen so far.

(Tôi nghĩ căn hộ này là căn hộ tốt nhất mà chúng tôi từng thấy từ trước đến nay.)

b. Rents seem to be getting higher and higher.

(Giá thuê dường như ngày càng cao hơn.)

c. The more we spend on rent, the less we'll have for other things.

(Chúng ta càng chi nhiều tiền thuê nhà, chúng ta càng có ít tiền cho những thứ khác.)

d. You can get to the train station more easily.

(Bạn có thể đến ga xe lửa dễ dàng hơn.)

e. It's less expensive than it seems.

(Nó ít tốn kém hơn nó có vẻ.)

f. It's the one with the fewest rooms.

(Đó là nơi có ít phòng nhất.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. a - the

2. - / a

3. an – the - an 

4. a - the

5 tháng 11 2023

1 past simple

2 past continuous

3 past simple - past continuous

4 past perfect

8 tháng 11 2023

Two more time expressions from the article in exercise 2: in 100,000 years, in the distant future.

(Hai cách diễn đạt thời gian nữa từ bài viết trong bài tập 2: trong 100.000 năm nữa, trong tương lai xa.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present simple

6. present continuous

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

LEARN THIS! Indefinite pronouns

a We use indefinite pronouns beginning with some- in 1 affirmative sentences. We use pronouns beginning with any- in 2 negative sentences and 3 questions

b Indefinite pronouns take a 4 singular verb form.

Nobody lives in that house.

c But if we refer back to everyone or everybody, we treat them as 5 plural.

Everyone is here, aren't they?

(LEARN THIS! đại từ bất định

a Chúng ta sử dụng các đại từ không xác định bắt đầu bằng some trong câu khẳng định. Chúng ta dùng đại từ bắt đầu bằng any- trong câu phủ định và câu hỏi

b Đại từ bất định chia dạng động từ số ít.

Không ai sống trong ngôi nhà đó.

c Nhưng nếu chúng ta gọi lại mọi người hoặc mọi người, chúng ta coi họ là số nhiều.

Mọi người đều ở đây, phải không?)