which habits have been long pratised by children in vietnam ? would you like to preserve them? why or why not?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Hand-written homework.
=> It can prevent students from copying the answer from Internet but it is also inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can get bad mark just because teacher cannot understand what they wrote. Therefore, I don't want to preserve it.
2. Playing traditional games hide and seek, elas-band jumping, skipping and catch the chickens.
=> I want to preserve it because it's also a good physical activity for children that helps them to be healthier and shape.
3. Obeying your parents/teachers without talking back.
=> I don't want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up, to give their opinions so that parents can understand their children more.
chúc bạn học tốt !
chúc bạn học tốt !
chúc bạn học tốt !
chúc bạn học tốt !
"In my opinion, this is a bad but regular habit of children in Viet Nam. It is not actually bad, in some case, silent is the best answer, just "in some case". Firstly, children often scare of the adults, they are afraid of being beaten, scolded, they don't want to be punished. Secondly, children don't talk back because they know that it is useless, children's voices are not trusted as adults, the more they talk, the more the adults misunderstand it. Even when the children are right, they are still not have the trust of the other. Thirdly, some children are get used to be scolded, they think that they just need to be calm for a few minutes and everything will be fine. Some other think that the adults always right and they are wrong. Finally, the children respect their parents/ teachers, they believe that their parents/ teachers will understand them, so they choose the way of silent, this opinion is not very popular because just only a few children think so. I think that children should talk to their parents/ teachers when they think that is necessary, at least the children can let the adults know what they want."
-Tell me if I do wrong.
A: Which tour attraction is it?
B: I don't know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.
A: Have you been there?
B: Actually, I haven't been there before. That's the reason why I don't know where it is.
A: If you haven't been there, would you like to go?
B: I'm a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.
A: Why?
B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.
Tạm dịch:
A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?
B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy nhiều du khách trong bức ảnh.
A: Bạn đã ở đó chưa?
B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.
A: Nếu bạn chưa đến đó, bạn có muốn đi không?
B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.
A: Tại sao?
B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể nhìn thấy thời tiết đẹp và nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.
A: Which activities and sports have you tried and enjoyed before?
(Bạn đã từng thử và yêu thích những hoạt động và môn thể thao nào trước đây?)
B: I have tried playing a musical instrument for 3 years. It’s kalimba. Up to now, I have really enjoyed it because its sound makes me relax.
(Tôi đã thử chơi một loại nhạc cụ trong 3 năm. Đó là đàn kalimba. Cho đến bây giờ, tôi thực sự thích nó vì âm thanh của nó khiến tôi thư giãn.)
A: Cool! Is there anything that you have tried but didn’t enjoy?
(Tuyệt! Có hoạt động nào bạn đã thử nhưng không thích không?)
B: Well, I used to play basketball when I was 15, but I didn’t like it because I felt tired when I had to run a lot. Can you tell me what activities and sports you would like to try?
(À, tôi đã từng chơi bóng rổ khi tôi 15 tuổi, nhưng tôi không thích nó vì tôi cảm thấy mệt mỏi khi phải chạy nhiều. Bạn có thể cho tôi biết bạn muốn thử những hoạt động và môn thể thao nào không?)
A: I want to try doing martial arts because I want to improve my health and protect myself.
(Tôi muốn thử tập võ thuật vì tôi muốn tăng cường sức khỏe và bảo vệ bản thân.)
B: I agree. And what would you prefer not to try?
(Tôi đồng ý. Và bạn không muốn thử điều gì?)
A: I don’t like trying doing drama because I’m not good at acting and I am scared of being in front of people.
(Tôi không thích thử đóng phim truyền hình vì tôi không giỏi diễn xuất và tôi cảm thấy sợ khi đứng trước mọi người.)
I would like to do paddleboarding. I think it’s very excited.
(Tôi muốn thử chơi bay lượn. Tôi nghĩ rằng nó rất thú vị.)
I would like to do snorkeling. I would like see creatures living under the water.
(Tôi muốn lặn có ống thở. Tôi muốn nhìn thấy những sinh vật sống dưới nước.)
I wouldn’t like to do karting. I think it’s scary.
(Tôi không muốn đua xe kart. Tôi nghĩ cái đó thật đáng sợ.)
I wouldn’t like to do hiking. I think it’s quite boring.
(Tôi không muốn đi bộ đường dài. Tôi nghĩ nó khá nhàm chán.)