a) Đọc biểu đồ tranh sau:
Số quả cà chua trên cây mỗi lớp trồng
b) Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi:
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả?
- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G(P):A__________a
F1: Aa (100%)__quả đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G(F1): (1A:1a)_______(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ: 1 quả vàng)
F1 x quả đỏ F2: Aa (quả đỏ) x (1AA:2Aa) (quả đỏ)
G(F1,2):(1A:1a)________________(2A:1a)
F1,2: 2AA:3Aa:1aa (5 quả đỏ:1 quả vàng)
F2 thu được 3 câu quả đỏ và 1 cây quả vàng = 3:1
->có 4 tổ hợp giao tử -> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình F1 toàn quả đỏ -> F1 dị hợp -> P thuần chủng
- quy ước gen A- quả đỏ
a- quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA ( quả đỏ) x aa( quả vàng)
G: A a
F1: Aa( 100% quả đỏ)
F1 x F1: Aa( quả đỏ) x Aa( quả đỏ)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 quả đỏ : 1 quả vàng
a, Cà chua quả tròn KG AA, Aa. Cà chua quả bầu dục KG aa
b, Các phép lai có thể xảy ra: Aa x Aa, AA x Aa, AA x AA
P1: AA (Qủa tròn) x AA (Qủa tròn)
G(P1):A___________A
F1:AA(100%)__Qủa tròn (100%)
P2: AA (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(P2):A________(1A:1a)
F1:1AA:1Aa (1 quả đỏ: 1 quả tròn)
P3: Aa (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(P3): (1A:1a)____(1A:1a)
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 Qủa tròn: 1 quả bầu dục)
a) Kg cà chua tam bội quả đỏ là AAA , AAa , Aaa
Kg cà chua tam bội quả vàng aaa
Kg cà chua tứ bội qur đỏ là AAAA, AAAa, AAaa , Aaaa
KG cà chua tứ bội quả vàng aaaa
b)P Aaaa(quả đỏ) x AAAA( quả đỏ)
G 1/2 Aa 1/2 aa...........AA
F1 1/2AAAa 1/2AAaa(100% đỏ)
P Aaaa( quả đỏ) x aaaa( quả vàng)
G 1/2Aa 1/2 aa.........aa
F1 1/2Aaaa: 1/2aaaa(1 đỏ 1 vàng)
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là 2 quả.
- Cây có nhiều quả nhất là 15 quả, cây có ít quả nhất là 8 quả.
Vậy cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 7 quả.