Chọn kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \) thay cho dấu ? trong mỗi câu sau để được các kết luận đúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(15 \in \mathbb{N}\)
b) \(10,5 \notin {\mathbb{N}^*}\)
c) \(\frac{7}{9} \notin \mathbb{N}\)
d) \(100 \in \mathbb{N}\)
\(\begin{array}{l}5 \in \mathbb{Z};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2 \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt 2 \notin \mathbb{Q};\\\frac{3}{5} \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,31\left( {45} \right) \notin I\,\,\,\,\,\,7,62\left( {38} \right) \in \mathbb{R};\,\,\,\,0 \notin I\end{array}\)
\(5\in Z\) (do 5 có thể viết ở dạng không ở thành phần phân số);
\(-2\in Q\) (do \(-2\) có thể viết ở dạng phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên: \(-2=\dfrac{-2}{1}\));
\(\sqrt{2}\notin Q\) (do \(\sqrt{2}\) không thể viết được ở dạng phân số);
\(\dfrac{3}{5}\in Q\) (dạng phân số có tử số và mẫu số là số nguyên);
\(2,31\left(45\right)\notin I\) (do là số thập phân vô hạn tuần hoàn, có thể biểu diễn ở dạng số hữu tỉ \(\dfrac{1273}{550}\))
\(7,62\left(38\right)\in R\) (do là số thập phân vô hạn tuần hoàn, hay là số hữu tỉ, cũng là số thực)
\(0\notin I\) (do 0 viết được ở dạng phân số, hay là số hữu tỉ)
Tập hợp D = {6; 7; 8; 9; 10; 11}
Như vậy, \(5 \notin D,\,\,\,\,\,7 \in D,\,\,\,\,\,17 \notin D,\,\,\,\,\,\,0 \notin D,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \in D\)
Đáp án A
Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện
Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện
Đáp án A
Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn
Phần tử a thuộc tập hợp A và không thuộc tập hợp B nên ta kí hiệu:\(a \in A;a \notin B\)
Tương tự với các phần tử khác:
\(b \in A;b \in B\);
\(x \in A;x \notin B\)
\(u \notin A;u \in B\)
Khi thay dấu nhân thành các dấu cộng trừ, dù trường hợp như thế nào thì các kết quả phải cùng tính chẵn lẻ, do đó phải có 1 bạn sai
Mà xét tổng 100+99+98+...+2+1=5050 là số chẵn
Do đó khi thay toàn bộ dấu nhân bởi các dấu cộng và trừ, luôn đc kết quả là số chẵn
Vì vậy, Long đúng còn Tiến sai
a) 6\( \in \)Ư(48); b) 12 \( \notin \)Ư(30);
c) 7\( \in \) Ư(42); d) 18\( \notin \)B(4);
e) 28\( \in \)B(7); g)36\( \in \)B(12).