cấu trúc của presents simple là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 20. Cấu trúc tuần tự là gì?
A. Là cấu trúc xác định thứ tự dữ liệu được lưu trữ.
B. Là cấu trúc xác định thứ tự các bước được thực hiện.
C. Là cấu trúc lựa chọn bước thực hiện tiếp theo.
D. Là cấu trúc xác định số lần lặp lại một số bước của thuật toán.
đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST
các dạng :mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn,...
nguyên nhân :
Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
- Các tác nhân vật lí: Đột biến phụ thuộc liều phóng xạ.
- Các tác nhân hoá học: Gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ ...
- Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến NST.
VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.
ý nghĩa :
Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới.
* Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua nghiên cứu mất đoạn NST.
* Đối với chọn giống: Ứng dụng việc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới.
* Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người
(+) S + is/am/are + Ving.
(-) S + is/am/are + not + Ving.
(?) Is /Am/ Are + S + Ving?
cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn là:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are + not + Ving
(?) Is /Am/ Are + S + Ving?
he, she , It với Verb < is > cộng Verb - ing cộng Object . đó bn
The Aswers are :
1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :
-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.
-Thể phủ định : S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)
-Thể nghi vấn: Will/shall + S + V-bare-inf ?
- Yes, S + will/ shall
- No, S + won't/ shan't
b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
2. Cấu trúc của " Will for future"
-Thể khẳng định: S + will + V-inf.
-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )
-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?
-Yes, S + will.
- No, S + won't.
3. a) Cấu trúc Might
-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.
-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.
-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?
b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.
1,
Form:
(+) S + will/shall + Vnguyên thể
(-) S + will/shall + not + Vnguyên thể
(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?
USAGE
Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
Khi cần diễn tả một việc là quá sức với ai đó, hoặc một việc không thể xảy ra ta có thể dùng cấu trúc Too ...to. Tuy nhiên cũng có vài điểm cần lưu ý trong lúc dùng cấu trúc này.
Too...to nghĩa là "quá....đến nỗi không thể"
CÔNG THỨC: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.
#Hk_tốt
#KEn'z
Ever và never là hai từ được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả thời gian trong thì hiện tại hoàn thành. Ever có nghĩa là "từng" hoặc "bao giờ", thường được sử dụng trong câu hỏi. Ví dụ: "Have you ever been to Paris?" (Bạn đã từng đến Paris chưa?). Never có nghĩa là "chưa từng" hoặc "không bao giờ", thường được sử dụng trong câu phủ định. Ví dụ: "I have never seen such a beautiful sunset" (Tôi chưa từng thấy một hoàng hôn đẹp như vậy).
Câu 1:
Các bậc cấu trúc của protein gồm 4 bậc:
Bậc 1:Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin
Bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng lò xo đều đặn
Bậc 3: là hình dạng không gian ba chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng
Bậc 4: Cấu trúc của 1 số loại ptotein gồm 2 hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau
-bậc cấu trúc bậc 1 quan trọng nhất
-< theo mình thôi> Là bậc 3 bậc 4 vì Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng khi có câu trúc không gian ba chiều (hoặc bậc 3 hoặc bậc 4 tùy theo loại prôtêin).
Nếu chính xác là bậc 3
- Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên; diễn tả thói quen; chân lí; sự thật hiển nhiên; diễn tả nghề nghiệp, diễn tả nguồn góc xuất xứ; diễn tả sở thích
Công thức (với động từ thường):
(+) S + V (s/es) +...
(-) S + don't/doesn't + Vo
(?) Do/Does + S + Vo?
+) Yes, S + do/does
-) No. S + don't/doesn't
Công thức (với động tờ tobe) :
(+) S + is/are/am + ...
( - ) S + is/are/am + not + ...
( ? ) Is/Are/Am + S + ... ?
s + v(s/es)