K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2023

Ever và never là hai từ được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả thời gian trong thì hiện tại hoàn thành. Ever có nghĩa là "từng" hoặc "bao giờ", thường được sử dụng trong câu hỏi. Ví dụ: "Have you ever been to Paris?" (Bạn đã từng đến Paris chưa?). Never có nghĩa là "chưa từng" hoặc "không bao giờ", thường được sử dụng trong câu phủ định. Ví dụ: "I have never seen such a beautiful sunset" (Tôi chưa từng thấy một hoàng hôn đẹp như vậy).

24 tháng 12 2022

...... in listening to traditional stories

Interested in V-ing: Có hứng thú làm gì

25 tháng 8 2016

Câu đề nghi Can + S + V

Câu xin phép : May + S + V

Câu hỏi của oOo_tẤt cẢ đà Là QuÁ KhỨ_ oOo - Tiếng anh lớp 6 | Học trực tuyến

pn vào đây xem giúp mk cấu trúc này đúng hay sai nha

20 tháng 12 2018

CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough, too

a/ enough ….to (đủ …..để có thể)

S + V + adj/ adv + enough (for O) + to-V1

S + V + enough + N + to-V1

Ex: My sister can’t get married because she is young.

___________________________________________

I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.

___________________________________________

b/ too ….to (quá ….không thể)

S + V + too + adj/ adv (for O) + to-V1

Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.

- He is ___________________________________

The house is very expensive. We can’t buy it.

- The house _________________________________

MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ

a/ so ….that (quá … đến nỗi)

S+ V+ so + adj/ adv + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……

Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.

- The coffee ________________________________

2. I couldn’t catch him because he ran very fast.

- He ran _____________________________________.

b/ such …. that (quá … đến nỗi)

S+ V + such (a/ an) + adj + N + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner.

- It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.

2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.

-The homework is so ___________________________________________.

3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.

- It is such ___________________________________________________.

Note:

- Cấu trúc enough và too:

+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O

+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước

The house is very expensive. We can’t buy it.

- The house is too expensive for us to buy.

- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước

- The house is so expensive that I can’t buy it.

- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …

There are so many students that I can’t remember their name.

so much + N không đếm được: quá nhiều …

I drank so much coffee that I couldn’t sleep.

so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….

There were so few people that they cancelled the meeting.

so little + N không đếm được: quá ít….

He had so little money that he couldn’t buy that book.

CÂU CẢM THÁN

What + (a/ an) + adj + N!

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

- What a lovely dress! - What an expensive car!

-What hot coffee! - What good students!

THÌ (TENSES)

ThìKhẳng địnhPhủ địnhNghi vấnDấu hiệu
Hiện tại đơnS+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are
S + don’t/ doesn’t + V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t

(Wh) + Do/ Does + S + V1?

(Wh) + Am/ Is/ Are + S+…?

Everyday, usually, never, often, sometimes, always,...

Hiện tại tiếp diễnS + am/ is/ are + V-ingS + am/ is/ are (not) +V-ingAm/ Is/ Are + S + V-ing?Now, at the present, at the moment, at this time, Look!, Listen!, Be careful!, Hurry up!

Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:

P2 = Past pariple

Một số ví dụ:

I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

2 tháng 2 2021

in order to có cách dùng giống so as to, hai cái này không có sự khác biệt nhiều và đều có nghĩ chỉ mục đích, dịch là "để".

in order to/ so as to + Verb

Ex: In order to/ So as to study well, you should work harder.

My teacher often wakes up early in order to/ so as to prepare lessons for us. 

2 tháng 2 2021

Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh - Cấu trúc tiếng Anh

Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….

Tình huống 1: I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

=> I worked hard so as to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

Tình huống 2: I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

=> I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.) 

Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khácS + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.) 

Một vài lưu ý về cấu trúc in order to / so as to trong tiếng Anh.

- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope...giữ lại từ động từ sau nó.

Ví dụ:I study hard.I want to pass the exam.-> I study hard in order to pass the exam.

16 tháng 10 2016

Tổng quát ta có :

Cấu trúc I: What + do + S + look like?

Cấu trúc II: What tobe + S + like?

16 tháng 10 2016

I. Ngoại hình (physical appearance)

1. A: What does your boy friend look like?
(Bạn trai của cậu trông như thế nào vậy?)
B: My boy friend? Yeah, he’s tall, fit and handsome
(Bạn trai của tớ á? Anh ấy cao, cân đối và đẹp trai lắm)

2. A: What does she look like?
(Cô ấy trông như thế nào?)
B: She’s young and beautiful, especially I love her hair, long, straight and black
(Trẻ trung và xinh đẹp, đặc biệt tớ yêu mái tóc của cô ấy, dài, thẳng và đen)

3. A: What do you look like?
(Bạn trông như thế nào?)
B: I’m quite short and chuppy but my mom told me I’m pretty
(Tôi khá thấp và mũm mĩm nhưng mẹ tôi nói tôi rất dễ thương)

4. A: Do you know Asian people? What do they look like?
(Cậu có biết người châu Á không? Trông họ như thế nào?)
B: Most of them are short and slim. They have a yellow skin, brown eye and black hair
(Hầu hết bọn họ đều thấp và ốm. Họ có làn da vàng, mắt nâu và tóc đen)

II. Tính cách (personality)

1. A: What kind of person are you?
(Cậu thuộc tuýp người như thế nào?)
B: I think I’m easygoing, ambitious and humorous
(Tới nghĩ tớ là người hướng ngoại, nhiệt tình và vui tính)

2. A: What is his personality?
(Tính cách của ông ấy là gì?)
B: He is a worst person I've ever met. He’s skimppy, rude and violent
(Ông ta là con người tồi tệ nhất mà tôi từng gặp. Ông ta keo kiệt, thô lỗ và bạo lực)

3. A: How many close friend do you have?
(Cậu có bao nhiêu bạn thân?)
B: I have three best friend
(Tôi có 3 người bạn thân)
A: What are their personality?
(Tính cách của họ như thế nào?)
B: They are dynamic and humorous. Especially Becky, she’s very clever
(Bạn tôi rất năng động và vui tính. Đặc biệt là Becky, cô ấy rất khéo léo)

4. A: What is your mother like?
(Mẹ cậu là người như thế nào?)
B: My mom is my best friend and my lifesaver. She’s gentle, kind, always take care of me like a child, even I’m 25 years old now. Anyway, I still love her
(Mẹ tôi là bạn thân của tôi và là cứu tinh của đời tôi. Bà ấy hiền lành, tử tế, luôn chăm sóc tôi như một trẻ thậm chí khi tôi đã 25 tuổi. Dù sao thì tôi vẫn rất yêu mẹ tôi)

27 tháng 11 2021

Topic: Daily conversation

 

- Hello! Wow, your new dress is so beautiful that I can't keep my eyes off it!

- Thank you! That's such a nice compliment!

- You're welcome. Where are you going?

- I'm going to the library now. I need some reference books.

- Oh, may I go with you?

- Yes, for sure.

- We'd better hurry up or it might be too late and the library might close.