công suất được xác định như thế nào? Viết biểu thức tính công suất và giải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức đó. đơn vị của nó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công suất là công dược thực hiện trong 1 thời gian
Cho biết rằng công thực hiện đc trong 1 giây
Công thức
\(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó
• P : công suất ( 1MW = 1000kW = 1 000 000W )
• A : công thực hiện ( 1kJ = 1000J )
• t : thời gian ( giây )
Công suất là công dược thực hiện trong 1 thời gian
Cho biết rằng công thực hiện đc trong 1 giây
Công thức
P=AtP=At
Trong đó
• P : công suất ( 1MW = 1000kW = 1 000 000W )
• A : công thực hiện ( 1kJ = 1000J )
• t : thời gian ( giây )
- Biểu thức tính công cơ học:
A = F.s
Trong đó:
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
- Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).
kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Công thức tính công: \(A=F.s\)
\(A\): là công của lực \(\left(J\right)\)
\(F\): là lực tác dụng vào vật \(\left(N\right)\)
\(s:\) là quãng đường vật di chuyển \(\left(m\right)\)
- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. - Đơn vị của công suất: Jun/giây được đặt tên là Watt (W). - Ý nghĩa vật lí của công suất: Công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.
Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng là giá trị áp lực lên một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó.
Công thức tính áp suất: p = d.h
Trong đó:+ h: độ cao của cột chất lỏng, tính từ điểm tính tới mặt thoáng chất lỏng, đơn vị m
+ d:trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị N/m3
Ký hiệu: pĐơn vị: N/m2, Pa (Pascal[1])Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất chất lỏng có phương vuông góc với mặt tiếp xúc tại nơi đó.
- Công thức tính công suất là: \(P=\dfrac{A}{t}\)
- Trong đó:
+ P: Công suất ( W hoặc J/s)
+ A: Công thực hiện ( J )
+ t: Thời gian thực hiện công (s)
*Lưu ý: P phải viết như chữ hoa cấp 1.
Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=I^2.R\)
Trong đó:
\(P_{hp}\) là công suất hao phí trên đường dây tải điện \(\left(W\right)\)
\(P\) là công suất tại nơi truyền tải \(\left(W\right)\)
\(R\) là điện trở \(\left(\Omega\right)\)
\(U\) là hiệu điện thế \(\left(V\right)\)
\(I\) là cường độ dòng điện trong mạch \(\left(A\right)\)
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
P = \(\dfrac{A}{t}\) trong đó
P : là công suất ( W)
A : là công là công thực hiện được (J)
t : là thời gian thực hiện công đó (s)
Chúc bạn học tốt
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian
P = A/t
trong đó:
P : công suất ( W )
A : công thực hiện (J)
t : thời gian thực hiện công (s)