Nếu kết quả kiểu hình F1 là 1Aa : 1aa thì kết quả kiểu hình và kiểu gen F2 như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì cho chín sớm lai với chín muộn thu dc F1 100% chín sớm
=> tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn
Quy ước gen: A chín sớm. a chín muộn
Vì cho lai chín muộn với chín sớm => F1 nhận 2 loại giao tử là A và a
=> kiểu gen F1: Aa . F1 dị hợp => P thuần chủng
P(t/c). AA( chín sớm ). x. aa ( chín muộn)
Gp. A. a
F 1. Aa(100% chín sớm)
b) F1 lai phân tích:
F1: Aa( chín sớm). x. aa( chín muộn)
GF1. A,a. a
F2. 1Aa:1 aa
kiểu hình:1 chín sớm:1 chín muộn
Vì lúa chín sớm lai với chín muộn F1 thu được 100% chín sớm
-> Lúa chín sớm tt trội, lúa chín muộn tt lặn
- Quy ước gen : A- chín sớm
a- chín muộn
-Sơ đồ lai:
P: AA( chín sớm) x aa( chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% chín sớm)
F1xF1: Aa ( chín sớm) x Aa( chín sớm)
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 chín sớm: 1 chín muộn
b, Cho F1 lai phân tích
-> Sơ đồ lai:
P: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa
1 chín sớm: 1 chín muộn
Đáp án: B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD x aabbdd
F 1 : AaBbDd
F 1 x F 1 → F 2 :
(1) Đời con lai F 2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai
Số KG = 3 3 = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F 1 cho quả nặng 90g. → đúng
(3) Trong kiểu gen của F 1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai, F 1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F 2 chiếm tỉ lệ 3/32. → đúng
70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32
(5) Nếu cho F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3 tương tự như F 2 → đúng
Chọn B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD x aabbdd
F1 : AaBbDd
F1 x F1 à F2 :
(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai
Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng
(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng
70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32
(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng
Đáp án B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD x aabbdd
F1 : AaBbDd
F1 x F1 à F2 :
(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai
Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng
(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng
70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32
(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng
Vì cho lúa chín sớm lai với lúa chín muộn thu dc F1 100% chín sớm
=> chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn
Quy ước gen: A chín sớm. a chín muộn
vì cho lai cây chín sớm với cây chín muộn => F1 nhận hai loại giao tử là A và a => F1 có kiểu gen: Aa
F1 dị hợp hai loại giao tử => Pthuần chủng
a)P(t/c). AA( chín sớm). x. aa( chín muộn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% chín sớm)
F1xF1. Aa( chín sớm). x. Aa( chín sớm)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn
b) F1 lai phân tích
F1. Aa( chín sớm). x. aa( chín muộn)
GF1. A,a. a
Fp. KG:1Aa:1aa
kiểu hình: 1 chín sớm:1 chín muộn
Vì F1: 100% quả dài => Quả dài trội
Quy ước: Quả dài: A
Quả tròn: a
a) Sơ đồ lai:
P: Quả dài AA x Quả tròn aa
GP: A a
F1: Aa (100% quả dài) x Aa
GF1: A;a A;a
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 quả dài : 1 quả tròn
b) Lai phân tích:
F1: Quả dài Aa x Quả tròn aa
GF1: A;a a
F2: Aa aa
Kiểu gen: 1Aa : 1aa
Kiểu hình: 1 quả dài : 1 quả tròn
Đáp án C
Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội
trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là
có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai
Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng
Số kiểu gen có 3 alen trội là : C 6 3 = 20 → (3) đúng
F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ
→(4) đúng
(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.
\(F1\) x \(F1\): \(Aa\) x \(aa\)
\(G_{F1}:\) \(A;a\) \(a\)
\(F2:\) \(1Aa:1aa\)
TLKH: 1 trội: 1 lặn
TLKG: 1 \(Aa\)\(:1aa\)
Ở đây đề không cho rõ nhưng có lẽ sẽ là tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nên phép lai F1 : Aa x aa -> F2 là ko chính xác nha bn
Phép lai đúng là F1 : (Aa x aa) x (Aa x aa) -> F2 nha