K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(F1\) x \(F1\):    \(Aa\) x \(aa\)

 \(G_{F1}:\)          \(A;a\)        \(a\)

\(F2:\)          \(1Aa:1aa\)

TLKH: 1 trội: 1 lặn

TLKG: 1 \(Aa\)\(:1aa\)

 

16 tháng 9 2023

Ở đây đề không cho rõ nhưng có lẽ sẽ là tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nên phép lai F1 : Aa x aa  -> F2 là ko chính xác nha bn

Phép lai đúng là F1 :  (Aa  x  aa)   x   (Aa   x   aa) -> F2 nha

19 tháng 9 2021

a) Vì cho chín sớm lai với chín muộn thu dc F1 100% chín sớm 

=> tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn

Quy ước gen: A chín sớm.               a chín muộn

Vì cho lai chín muộn với chín sớm => F1 nhận 2 loại giao tử là A và a

=> kiểu gen F1: Aa .  F1 dị hợp => P thuần chủng

P(t/c).    AA( chín sớm ).      x.     aa ( chín muộn)

Gp.       A.                               a

F 1.      Aa(100% chín sớm)

b) F1 lai phân tích:

F1:     Aa( chín sớm).      x.   aa( chín muộn)

GF1.   A,a.                            a

F2.  1Aa:1 aa

kiểu hình:1 chín sớm:1 chín muộn 

19 tháng 9 2021

Vì lúa chín sớm lai với chín muộn  F1 thu được 100% chín sớm

-> Lúa chín sớm tt trội, lúa chín muộn tt lặn

- Quy ước gen : A- chín sớm 

                         a- chín muộn

-Sơ đồ lai:

P: AA( chín sớm) x aa( chín muộn)

G: A                        a

F1: Aa( 100% chín sớm)

F1xF1: Aa ( chín sớm) x Aa( chín sớm)

G:           A,a                    A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

       3 chín sớm: 1 chín muộn

b, Cho F1 lai phân tích

-> Sơ đồ lai: 

P: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)

G: A,a                    a

F1: 1 Aa:1aa

      1 chín sớm: 1 chín muộn

23 tháng 10 2021

C

23 tháng 10 2021

C

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho  F 1  giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho  F 1  giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g.

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32.

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
2 tháng 7 2019

Đáp án: B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F 1  : AaBbDd

F 1   x   F 1   →   F 2   :

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai

Số KG = 3 3  = 27 ; số KH = 7

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g. → đúng

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai,  F 1  có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32. → đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2  → đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như  F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
18 tháng 7 2018

Chọn B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

 Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
9 tháng 11 2018

Đáp án B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

18 tháng 9 2021

Vì cho lúa chín sớm lai với lúa chín muộn thu dc F1 100% chín sớm

=> chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn

Quy ước gen: A chín sớm.            a chín muộn

vì cho lai cây chín sớm với cây chín muộn => F1 nhận hai loại giao tử là A và a => F1 có kiểu gen: Aa

F1 dị hợp hai loại giao tử => Pthuần chủng 

a)P(t/c).  AA( chín sớm).   x.   aa( chín muộn)

   Gp.      A.                     a 

  F1.      Aa(100% chín sớm)

 F1xF1.    Aa( chín sớm).   x.   Aa( chín sớm)

  GF1.     A,a.                         A,a

   F2 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn

b) F1 lai phân tích

F1.  Aa( chín sớm).   x.  aa( chín muộn)

GF1.  A,a.                 a

Fp.   KG:1Aa:1aa

kiểu hình: 1 chín sớm:1 chín muộn

18 tháng 9 2021

đang định làm thì thấy bn làm rồi ^^

24 tháng 10 2023

Vì F1: 100% quả dài => Quả dài trội 

Quy ước: Quả dài: A

                 Quả tròn: a

a) Sơ đồ lai:

P:     Quả dài AA    x    Quả tròn aa

GP:               A                a

F1:                     Aa (100% quả dài)  x      Aa

GF1:                    A;a                                A;a

F2:                            AA     Aa    Aa     aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 quả dài 1 quả tròn

b) Lai phân tích:

F1:    Quả dài  Aa    x     Quả tròn aa

GF1:          A;a                   a

F2:                   Aa    aa

Kiểu gen: 1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 quả dài 1 quả tròn

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A.

B. 3

C. 4

D. 1

1
28 tháng 1 2017

Đáp án C 

Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội

trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp

Cách giải:

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là

có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC  lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là : C 6 3 = 20 (3) đúng

F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ

→(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.